Tờ khai 02/GTGT là bước quan trọng trong việc khai thuế, đặc biệt là thuế giá trị gia tăng. Với nhiệm vụ ghi rõ thông tin về doanh số bán hàng và thuế đã khấu trừ, tờ khai này đóng vai trò quyết định đối với sự tuân thủ và tính toán chính xác của người kinh doanh. Bài viết này Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về 02/GTGT.
1. Mẫu 02/GTGT tờ khai thuế GTGT năm 2023 và hướng dẫn sử dụng
Mẫu 02/GTGT tờ khai thuế GTGT năm 2023 và hướng dẫn sử dụng mẫu này |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế)
[01a] Mã hồ sơ khai dự án đầu tư[1]: ……
[01b] Kỳ tính thuế[2]: Tháng … năm … /Quý … năm …
[02] Lần đầu[3]: o | [03] Bổ sung lần thứ: … |
[04] Tên người nộp thuế[4]:………………………………………………………………………………………………………………………………………..
[05] Mã số thuế[5]:
[06] Tên dự án đầu tư[6]:……………………………………………………………………………………………………………………………………………
[07] Địa chỉ thực hiện dự án đầu tư[7]:…………………………………………………………… [08] Xã/phường:……………………………………..
[09] Quận/huyện:……………………………………………… [10] Tỉnh/thành phố:…………………………………………………………………………..
[11] Văn bản phê duyệt dự án đầu tư[8]: Số…………………………….. ngày………………… của………………………………………………….
[12] Tên chủ dự án đầu tư [9]:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
[13] Mã số thuế[10]:
[14] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………………………………………………………………………………………………………
[15] Mã số thuế:
[16] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………………. ngày……………………………………………………………………………….
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Giá trị hàng hóa, dịch vụ (chưa có thuế giá trị gia tăng) | Thuế giá trị gia tăng |
1 | Thuế giá trị gia tăng chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang | [21] | |
2 | Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư nhận bàn giao[11] | [21a] | |
3 | Kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư | ||
3.1 | Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ | [22] | [23] |
Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu | [22a] | [23a] | |
3.2 | Điều chỉnh giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào các kỳ trước[12] | ||
a | Điều chỉnh tăng | [24] | [25] |
b | Điều chỉnh giảm | [26] | [27] |
4 | Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào ([28]=[21]+[21a]+[23]+[25]-[27]) | [28] | |
5 | Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([28a]≤[28])[13] | [28a] | |
6 | Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế của chủ đầu tư (trường hợp người nộp thuế được chủ đầu tư giao quản lý dự án đầu tư; ([28b]≤[28]-[28a]) | [28b] | |
7 | Thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được hoàn đến kỳ tính thuế của dự án đầu tư
([29]=[28]-[28a]-[28b]) |
[29] | |
8 | Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([30]≤[29]) | [30] | |
9 | Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn bàn giao trong kỳ ([31]≤[29]-[30]) | [31] | |
10 | Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn chuyển kỳ sau ([32]=[29]-[30]-[31]) | [32] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:……. |
…, ngày……. tháng……. năm 2023
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
[1]Người nộp thuế tự xác định mã hồ sơ khai dự án đầu tư và đảm bảo mã hồ sơ này phải duy nhất theo mã số thuế của người nộp thuế cho từng dự án đầu tư với các thông tin từ chỉ tiêu [06] đến [13].
[2]Điền tháng, năm trong trường hợp khai, nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tháng hoặc điền quý, năm trong trường hợp khai, nộp thuế GTGT theo quý.
[3] Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế khai thuế GTGT lần đầu trong kỳ tính thuế (chưa khai bổ sung).
[4]Người nộp thuế sử dụng tờ khai này là người nộp thuế GTGT tính thuế theo phương pháp khấu trừ mà có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế.
[5]Điền đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế.
[6] Điền tên dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT.
[7]Điền cụ thể địa chỉ thực hiện dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT.
[8]Điền số hiệu, ngày ban hành và cơ quan ban hành văn bản phê duyệt dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT.
[9]Điền tên chủ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT.
[10] Điền mã số thuế của chủ dự án đầu tư.
[11]Khai số thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT do chủ dự án giao quản lý dự án hoặc từ các đơn vị khác do chủ dự án phân công quản lý.
[12]Tại các Chỉ tiêu từ [24] đến [27]: Khai số liệu đã khai điều chỉnh tương ứng tại hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế của các kỳ tính thuế trước đó.
Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).
[13] Tại Chỉ tiêu [28a] và [28b]: Khai bù trừ tương ứng tại chỉ tiêu [40b] của Tờ khai mẫu số 01/GTGT (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh).
2. Trường hợp áp dụng Mẫu 02/GTGT tờ khai thuế GTGT năm 2023
Việc áp dụng Mẫu 02/GTGT trong tờ khai thuế GTGT năm 2023 là quan trọng để doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ quy định và đồng thời cung cấp thông tin chính xác về doanh số bán hàng và thuế GTGT đã khấu trừ. Điều này giúp tối ưu hóa quá trình quản lý thuế, đồng thời góp phần vào tính minh bạch và trung thực trong hoạt động kinh doanh.
3. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13), tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được thực hiện như sau:
– Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu ra trừ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
– Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT. Trong đó:
+ Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó.
+ Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ giá tính thuế GTGT xác định theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.
– Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13).