0764704929

Bài tập nguyên lý kế toán chương 5 có lời giải

Bài tập Nguyên lý kế toán chương 5 là một phần quan trọng trong hành trình tìm hiểu về kế toán. Chương này tập trung vào quản trị tài chính, một lĩnh vực không thể thiếu trong môi trường kinh doanh ngày nay. Trong bài viết này, Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ cùng các bạn khám phá và giải chi tiết bài tập Nguyên lý kế toán chương 5 để hiểu rõ hơn về các nguyên tắc quản trị tài chính quan trọng này.

Bài tập nguyên lý kế toán chương 5 có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán chương 5 có lời giải

Bài tập 1

Công ty TNHH XYZ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2023 như sau:

  • Ngày 01/10: Bán hàng hóa, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10% là 10.000.000 đồng.
  • Ngày 02/10: Nhận tiền bán hàng hóa bằng tiền mặt, số tiền thu được là 110.000.000 đồng.
  • Ngày 03/10: Nhận tiền bán hàng hóa bằng chuyển khoản, số tiền thu được là 90.000.000 đồng.

Yêu cầu:

  • Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
  • Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản.
  • Tính doanh thu bán hàng và thu nhập khác của công ty trong tháng 10/2023.

Lời giải

Định khoản kế toán

Ngày 01/10:

  • Nợ TK 131: 110.000.000
  • Có TK 5111: 100.000.000
  • Có TK 33311: 10.000.000

Ngày 02/10:

  • Nợ TK 1111: 110.000.000
  • Có TK 131: 110.000.000

Ngày 03/10:

  • Nợ TK 1121: 90.000.000
  • Có TK 131: 90.000.000

Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản

Tài khoản Nợ
131 – Phải thu khách hàng 110.000.000 110.000.000
1111 – Tiền mặt 110.000.000 110.000.000
5111 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 100.000.000 110.000.000
33311 – Thuế GTGT phải nộp 10.000.000 110.000.000

Tính doanh thu bán hàng và thu nhập khác của công ty trong tháng 10/2023

Doanh thu bán hàng trong tháng 10/2023 là 100.000.000 đồng.

Thu nhập khác trong tháng 10/2023 là 10.000.000 đồng (doanh thu bán hàng – thuế GTGT phải nộp).

Kết luận

Qua bài tập trên, ta có thể thấy rằng:

  • Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2023 của công ty XYZ đều có liên quan đến kế toán bán hàng.
  • Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2023 đều được định khoản kế toán theo đúng quy định của pháp luật.
  • Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2023 đều được phản ánh vào tài khoản kế toán theo đúng quy định của pháp luật.

Bài tập 2: Phân tích báo cáo tài chính

Số liệu:

Công ty ABC là một công ty sản xuất và kinh doanh thực phẩm. Dưới đây là báo cáo tài chính của công ty cho năm 20XX:

Bảng Cân đối Kế toán (Số liệu tỷ đồng):

Tài sản Số liệu
Tài sản cố định 2,000
Tài sản lưu động 1,500
Tổng tài sản 3,500

Bảng Lươn quỹ (Số liệu tỷ đồng):

Vốn chủ sở hữu Số liệu
Vốn điều lệ 1,500
Lãi còn lại 100
Tổng vốn chủ sở hữu 1,600

Bảng Kết quả kinh doanh (Số liệu tỷ đồng):

| Doanh thu bán hàng | 3,000 | | Lợi nhuận gộp | 1,200 | | Chi phí hoạt động | 600 | | Lãi trước thuế | 600 | | Thuế thu nhập | 150 | | Lãi sau thuế | 450 |

Yêu cầu:

  1. Tính chỉ số tỷ lệ tài chính sau đây cho Công ty ABC cho năm 20XX:a. Tỷ suất lợi nhuận gộp.b. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế.c. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế.
  2. Tính chỉ số quản lý lợi nhuận (ROS) cho Công ty ABC cho năm 20XX.
  3. Phân tích tình hình tài chính của Công ty ABC dựa trên các chỉ số và số liệu trên. Đưa ra nhận xét về hiệu suất kinh doanh và tình hình tài chính của công ty.

Lời giải:

  1. a. Tỷ suất lợi nhuận gộp:Tỷ suất lợi nhuận gộp = (Lợi nhuận gộp / Doanh thu bán hàng) x 100%= (1,200 / 3,000) x 100%= 40%

    b. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế:

    Tỷ suất lợi nhuận trước thuế = (Lãi trước thuế / Doanh thu bán hàng) x 100%

    = (600 / 3,000) x 100%

    = 20%

    c. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế:

    Tỷ suất lợi nhuận sau thuế = (Lãi sau thuế / Doanh thu bán hàng) x 100%

    = (450 / 3,000) x 100%

    = 15%

  2. Chỉ số quản lý lợi nhuận (ROS):ROS = (Lãi sau thuế / Doanh thu bán hàng) x 100%= (450 / 3,000) x 100%= 15%
  3. Phân tích:
    • Tỷ suất lợi nhuận gộp cho thấy công ty có khả năng duy trì lợi nhuận gộp tương đối cao so với doanh thu bán hàng.
    • Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế là 20% và 15% tương ứng, cho thấy công ty có khả năng tạo ra lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
    • Chỉ số quản lý lợi nhuận (ROS) cho thấy công ty có khả năng quản lý lợi nhuận sau thuế tốt.

    Tuy nhiên, cần phải xem xét thêm các yếu tố khác như cơ cấu tài sản, quản lý nợ phải trả, và dòng tiền để đánh giá tổng thể tình hình tài chính của công ty ABC.

Bài tập 3:

Người nộp thuế A có thu nhập chịu thuế trong năm là 500 triệu đồng. Tính thuế thu nhập cá nhân dự kiến theo mức thuế suất hiện hành và thuế thu nhập cá nhân theo quy định chương 5.

Lời giải:

  • Theo mức thuế suất hiện hành:
    • Mức thuế suất 5% cho thu nhập từ 5 triệu trở xuống.
    • Mức thuế suất 10% cho thu nhập từ 5 triệu đến 10 triệu.
    • Mức thuế suất 15% cho thu nhập từ 10 triệu đến 18 triệu.
    • Mức thuế suất 20% cho thu nhập từ 18 triệu trở lên.
  • Tính thuế thu nhập cá nhân:
    • Thuế thu nhập cá nhân = (5% x 5 triệu) + (10% x 5 triệu) + (15% x 8 triệu) + (20% x (500 triệu – 18 triệu))
    • Thuế thu nhập cá nhân = 250 triệu + 50 triệu + 120 triệu + 96 triệu
    • Thuế thu nhập cá nhân = 516 triệu đồng.

Bài tập 4

Người nộp thuế B có thu nhập chịu thuế trong năm là 800 triệu đồng và có được 2 người con. Tính thuế thu nhập cá nhân dự kiến theo mức thuế suất hiện hành và thuế thu nhập cá nhân theo quy định chương 5 với miễn giảm gia cảnh.

Lời giải:

  • Mức thuế suất hiện hành được giảm 50% khi có 2 người con. Vì vậy:
    • Mức thuế suất 5% giảm còn 2,5% cho thu nhập từ 5 triệu trở xuống.
    • Mức thuế suất 10% giảm còn 5% cho thu nhập từ 5 triệu đến 10 triệu.
    • Mức thuế suất 15% giảm còn 7,5% cho thu nhập từ 10 triệu đến 18 triệu.
    • Mức thuế suất 20% giảm còn 10% cho thu nhập từ 18 triệu trở lên.
  • Tính thuế thu nhập cá nhân với miễn giảm gia cảnh:
    • Thuế thu nhập cá nhân = (2,5% x 5 triệu) + (5% x 5 triệu) + (7,5% x 8 triệu) + (10% x (800 triệu – 18 triệu))
    • Thuế thu nhập cá nhân = 125 triệu + 40 triệu + 60 triệu + 782 triệu
    • Thuế thu nhập cá nhân = 1,007 tỷ đồng.

Bài tập 5

Người nộp thuế C có thu nhập chịu thuế trong năm là 1 tỷ đồng và đã kê khai các khoản chi tiêu hợp lệ theo quy định để giảm thuế thu nhập cá nhân. Tính thuế thu nhập cá nhân dự kiến sau khi tính toán các khoản giảm trừ.

Lời giải:

  • Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân thường bao gồm các khoản chi tiêu như mua bảo hiểm, đóng BHXH, gửi tiết kiệm, hỗ trợ người nghèo, vv. Số tiền giảm trừ cụ thể phụ thuộc vào các khoản chi tiêu này và quy định của pháp luật.
  • Tính thuế thu nhập cá nhân sau khi tính toán các khoản giảm trừ:
    • Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập trước giảm trừ – Tổng số tiền giảm trừ
    • Thuế thu nhập cá nhân = 1 tỷ đồng – (số tiền giảm trừ)
    • Số tiền giảm trừ phải được tính cụ thể dựa trên các khoản chi tiêu đã được nộp thuế C thực hiện và quy định của pháp luật.

Bài tập 6:

  1. Công ty ABC vừa nhận được đơn đặt hàng từ một khách hàng lớn và đã nhận trước 50% giá trị đơn hàng. Tổng giá trị đơn hàng là 100 triệu VND. Hãy ghi sổ kế toán cho việc này.
  2. Công ty XYZ mua sắm vật liệu làm sản phẩm với giá 80 triệu VND, bao gồm cả thuế VAT 10%. Hãy tính giá trị vật liệu trước và sau thuế VAT, sau đó ghi sổ kế toán.

Lời giải và tính toán:

Bài 1: Ghi sổ kế toán cho đơn đặt hàng từ khách hàng:

Ghi sổ nợ Tài khoản Doanh thu Đặt cọc (1211) 50 triệu VND
Ghi sổ có Nợ Tài khoản Người mua hàng (131) 50 triệu VND

Bài 2: Tính giá trị vật liệu trước và sau thuế VAT:

a) Tính giá trị vật liệu trước thuế VAT:
Giá trị trước thuế = Giá trị sau thuế / ( 1+ Thuế VAT)

Giá trị trước thuế = 80.000.000 / ( 1+ 0,1) = 72,727,273 VND

b) Ghi sổ kế toán cho việc mua vật liệu:
Ghi sổ nợ Tài khoản Vật liệu (133) 72,727,273 VND
Ghi sổ có Nợ Tài khoản Công nợ Người bán (331) 80,000,000 VND

Lưu ý: Các bước ghi sổ kế toán có thể thay đổi tùy theo phương thức sử dụng của từng doanh nghiệp và quy định kế toán cụ thể.

Bài tập 7: Phân loại và ghi sổ theo nguyên lý kế toán

Một công ty kinh doanh vừa mua một máy móc mới để nâng cao hiệu suất sản xuất. Chi phí mua máy móc là 100.000.000 VND, và công ty dự kiến sử dụng máy móc này trong vòng 5 năm. Hãy phân loại và ghi sổ chi phí mua máy móc theo nguyên lý kế toán.

Lời giải:

Theo nguyên lý kế toán, chi phí mua máy móc sẽ được phân loại vào tài khoản cố định và được phân bổ theo thời gian sử dụng. Trong trường hợp này, ta sẽ ghi sổ như sau:

  1. Tài khoản 112 – Máy móc và thiết bị: 100.000.000 VND (Nợ) Tài khoản 331 – Công cụ, dụng cụ: 100.000.000 VND (Có)
  2. Tài khoản 681 – Phân phối lợi nhuận chưa phân phối: 20.000.000 VND (Nợ) Tài khoản 112 – Máy móc và thiết bị: 20.000.000 VND (Có)

Mỗi năm, công ty sẽ chuyển 1/5 giá trị máy móc từ tài khoản 112 sang tài khoản 681 để phản ánh việc phân phối lợi nhuận chưa phân phối.

Bài tập 8: Tính giá vốn hàng bán được

Công ty A mua 1.000 sản phẩm với giá mua là 50.000 VND/sản phẩm. Công ty bán hết 800 sản phẩm trong kỳ kế toán và lưu kho 200 sản phẩm. Hãy tính giá vốn hàng bán được theo phương pháp trung bình có lẫn giá vốn của sản phẩm tồn kho.

Lời giải:

Giá vốn hàng bán được được tính bằng cách chia tổng giá trị hàng tồn kho và hàng đã bán cho tổng số lượng sản phẩm.

  1. Giá trị hàng đã bán được: 800 sản phẩm * 50.000 VND/sản phẩm = 40.000.000 VND
  2. Giá trị hàng tồn kho: 200 sản phẩm * 50.000 VND/sản phẩm = 10.000.000 VND
  3. Tổng giá trị hàng: 40.000.000 VND + 10.000.000 VND = 50.000.000 VND

Tổng số lượng sản phẩm: 800 sản phẩm + 200 sản phẩm = 1.000 sản phẩm

Giá vốn hàng bán được: 50.000.000 VND / 1.000 sản phẩm = 50.000 VND/sản phẩm

Bài tập này giúp người học nắm được các quy định về kế toán bán hàng và cách định khoản, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình bán hàng. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về kế toán, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và đáng tin cậy.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929