0764704929

Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán với cá nhân

Hợp đồng thuê dịch vụ kế toán với cá nhân là một thỏa thuận giữa bên cung cấp dịch vụ kế toán (thường là công ty hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán) và bên thuê dịch vụ (là cá nhân kinh doanh hộ gia đình, cá nhân kinh doanh cá thể). Qua bài viết dưới đây ACC xin giới thiệu mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán với cá nhân. Cùng tìm hiểu nhé!

Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán với cá nhân
Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán với cá nhân

1. Hợp đồng dịch vụ kế toán là gì?

Theo quy định tại Điều 513 của Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng dịch vụ kế toán là một thỏa thuận giữa bên cung cấp dịch vụ kế toán và bên sử dụng dịch vụ. 

Theo đó, bên cung cấp cam kết thực hiện toàn bộ hoặc một phần các công việc kế toán, bao gồm kê khai thuế, quản lý tài chính và lập báo cáo tài chính. Bên sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán cho những dịch vụ đã được cung cấp.

2. Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán với cá nhân

Hợp đồng thuê dịch vụ kế toán với cá nhân là một thỏa thuận giữa bên cung cấp dịch vụ kế toán và bên thuê dịch vụ (doanh nghiệp hoặc cá nhân). Dưới đây là mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán, mời các bạn tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Số: ………………..

Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

Căn cứ Luật Thương mại 2005;

Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của hai bên;

Hôm nay, ngày  tháng  năm 20  , chúng tôi gồm có:

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ: ……………… …………………….. (Bên A)

Đại diện :

Chức vụ :

Địa chỉ :

Điện thoại :          

Mã số thuế :

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ: ……………………………(Bên B)   

Người đại diện:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                   

Mã số thuế:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A thực hiện cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói cho bên B như sau:

– Hỗ trợ đăng ký hồ sơ ban đầu cho doanh nghiệp mới thành lập

– Nhận chứng từ kế toán định kỳ theo tháng hoặc quý bao gồm: Hóa đơn VAT đầu ra, đầu vào, sổ phụ ngân hàng, bảng chấm công và các chứng từ liên quan khác

– Rà soát, kiểm tra chứng từ đưa ra phản hồi những thông tin cần điều chỉnh, bổ sung nếu có

– Thực hiện khai thuế môn bài và nộp cho cơ quan thuế theo quy định khi có thay đổi

– Thực hiện kê khai thuế, báo cáo thuế hàng tháng, quý, báo cáo thuế thu nhập cá nhân, và tình hình sử dụng hóa đơn. Sau đó nộp tờ khai đến cơ quan thuế theo đúng quy định về biểu mẫu và thời hạn

– Thông báo số thuế phát sinh phải nộp nếu có để doanh nghiệp tiến hành nộp thuế

– Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký nộp thuế điện tử nhằm đơn giản hóa tiến trình nộp thuế nếu có phát sinh

– Căn cứ vào tất cả hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong năm thực hiện ghi nhận phát sinh, cân đối doanh thu, chi phí sao cho hợp lý để lên bảng báo cáo tài chính, quyết toán năm.

– Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào phần mềm kế toán để cập nhật số liệu của doanh nghiệp

– Theo dõi hàng tồn kho theo từng mã hàng cụ thể, tính giá vốn hàng bán và trị giá hàng tồn kho

– Lên báo cáo tài chính và thực hiện nộp báo cáo quyết toán năm

– Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động và người phụ thuộc

– In sổ sách, phiếu thu chi, nhập xuất vào mỗi năm tài chính, tiến hành đóng sổ và giao lại để doanh nghiệp lưu tại cơ quan phục vụ thanh kiểm tra về sau.

– Thiết lập bảng lương phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

– Tư vấn doanh nghiệp về các vấn đề liên quan đến chi phí, hóa đơn, cân đối thuế GTGT đầu ra và đầu vào, … nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiểu số thuế phải nộp, tối ưu lợi ích của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh

– Hỗ trợ tư vấn các vấn đề khác liên quan đến kế toán khi doanh nghiệp có phát sinh bất thường

– Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế khi có yêu cầu của cơ quan thuế về các quy định mới, tập huấn thuế, giải trình thanh kiểm tra, đối chiếu hồ sơ khai thuế, số thuế phát sinh, …

– Hỗ trợ tư vấn các vấn đề khác liên quan đến lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, các chính sách phúc lợi khác, …

Điều 2 : Phí dịch vụ và hình thức thanh toán

Phí dịch vụ: ………………………………..

Khi doanh nghiệp có chứng từ phát sinh ngoài điều kiện đã thỏa thuận ở trên hai bên cùng bàn bạc với mức phù hợp cho cả hai

Thời gian thanh toán: Thanh toán sau khi hoàn thành các thủ tục kê khai và công việc trong chu kỳ mỗi quý.

Hình thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt.

Điều 3: Thời gian thực hiện:

Thời gian bắt đầu thực hiện dịch vụ kế toán trọn gói: Từ ngày …………..

Thời hạn hợp đồng: 12 tháng

Điều 4: Trách nhiệm mỗi bên

Quyền và trách nhiệm bên A:

Quyền được yêu cầu bên B cung cấp đầy đủ, chính xác và hợp pháp các chứng từ và số liệu kế toán

Không chịu trách nhiệm đối với các hóa đơn, chứng từ và các số liệu kế toán được cung cấp không đầy đủ và không chính xác, hợp pháp bởi bên B

Quyền được hưởng phí dịch vụ được quy định trong hợp đồng này

Có trách nhiệm giữ bí mật tuyệt đối các số liệu hay thông tin của bên B

Có trách nhiệm lập và nộp báo cáo thuế đúng ngày theo quy định của cơ quan quản lý thuế. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ sổ sách kế toán

Quyền và trách nhiệm bên B:

Quyền được yêu cầu bên A thực hiện đầy đủ các báo cáo thuế, sổ sách kế toán trên cơ sở chứng từ và số liệu do mình cung cấp.

Quyền được yêu cầu bên A giải thích số liệu liên quan đến hoạt động kế toán phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ

Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác và hợp pháp các chứng từ và số liệu kế toán khi cung cấp cho bên A

Thanh toán phí dịch vụ đúng thời hạn được quy định trong điều 2 của hợp đồng này

Điều 5: Điều khoản chung

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có phát sinh các vấn đề khác thì hai bên cùng bàn bạc và thống nhất trên tinh thần hợp tác lẫn nhau.

Hai bên có quyền chấm dứt hợp đồng khi nhận thấy không còn phù hợp và cần thiết, trước khi chấm dứt hợp đồng phải báo trước cho bên kia biết bằng văn bản ít nhất 30 ngày.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

>>> Tải: Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán với cá nhân tại đây

3. Cách điền mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán với cá nhân

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để bạn điền vào những chỗ còn trống trong hợp đồng dịch vụ kế toán. Hãy lưu ý rằng một số thông tin có thể cần được điều chỉnh tùy thuộc vào thực tế của từng bên:

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Số: [Số hợp đồng, thường là số thứ tự trong năm]

Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;
Căn cứ Luật Thương mại 2005;
Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của hai bên;

Hôm nay, ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], chúng tôi gồm có:

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ: [Tên công ty hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ kế toán] (Bên A)

  • Đại diện: [Tên người đại diện]
  • Chức vụ: [Chức vụ của người đại diện]
  • Địa chỉ: [Địa chỉ trụ sở chính]
  • Điện thoại: [Số điện thoại liên hệ]
  • Mã số thuế: [Mã số thuế của bên A]

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ: [Tên công ty hoặc tổ chức sử dụng dịch vụ] (Bên B)

  • Người đại diện: [Tên người đại diện của bên B]
  • Chức vụ: [Chức vụ của người đại diện bên B]
  • Địa chỉ: [Địa chỉ trụ sở chính bên B]
  • Điện thoại: [Số điện thoại liên hệ bên B]
  • Mã số thuế: [Mã số thuế của bên B]

Điều 1: Nội dung hợp đồng

  • Chi tiết nội dung hợp đồng đã được cung cấp đầy đủ, không cần bổ sung.

Điều 2: Phí dịch vụ và hình thức thanh toán

  • Phí dịch vụ: [Số tiền phí dịch vụ]
  • Khi doanh nghiệp có chứng từ phát sinh ngoài điều kiện đã thỏa thuận: Hai bên cùng bàn bạc với mức phù hợp cho cả hai.
  • Thời gian thanh toán: Thanh toán sau khi hoàn thành các thủ tục kê khai và công việc trong chu kỳ mỗi quý.
  • Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.

Điều 3: Thời gian thực hiện:

  • Thời gian bắt đầu thực hiện dịch vụ kế toán trọn gói: Từ ngày [ngày bắt đầu].
  • Thời hạn hợp đồng: 12 tháng.

Điều 4: Trách nhiệm mỗi bên

  • Quyền và trách nhiệm bên A: Đã được trình bày đầy đủ.
  • Quyền và trách nhiệm bên B: Đã được trình bày đầy đủ.

Điều 5: Điều khoản chung

  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng: Nếu có phát sinh các vấn đề khác thì hai bên cùng bàn bạc và thống nhất trên tinh thần hợp tác lẫn nhau.
  • Hai bên có quyền chấm dứt hợp đồng: Khi nhận thấy không còn phù hợp và cần thiết, trước khi chấm dứt hợp đồng phải báo trước cho bên kia biết bằng văn bản ít nhất 30 ngày.
  • Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Ký tên đại diện:

  • ĐẠI DIỆN BÊN A: [Chữ ký và họ tên]
  • ĐẠI DIỆN BÊN B: [Chữ ký và họ tên]

4. Mục đích của việc lập hợp đồng dịch vụ kế toán

Trong bối cảnh môi trường kinh doanh ngày càng trở nên phức tạp, việc ký kết hợp đồng dịch vụ kế toán là yếu tố thiết yếu để đảm bảo tính minh bạch về quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Dưới đây là những mục đích cụ thể khi thiết lập hợp đồng dịch vụ kế toán:

– hợp đồng giúp đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của bên thuê và xác định rõ khả năng cung ứng dịch vụ từ bên cung cấp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các hoạt động kế toán và kê khai thuế một cách hiệu quả và có hệ thống.

– Hợp đồng đóng vai trò như một bằng chứng về sự thỏa thuận tự nguyện giữa hai bên nhằm đảm bảo rằng tất cả các điều khoản đều tuân thủ quy định pháp luật, từ đó nâng cao tính pháp lý cho toàn bộ quá trình thực hiện hợp đồng.

– Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hợp đồng dịch vụ kế toán sẽ là tài liệu quan trọng để giải quyết vấn đề, giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của cả hai bên.

– Hợp đồng giúp bảo đảm rằng mọi hoạt động và cam kết được thực hiện đúng như đã thỏa thuận, hạn chế nguy cơ vi phạm quyền lợi của đôi bên.

5. Loại hình doanh nghiệp thích hợp để kinh doanh dịch vụ kế toán

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán có thể được thành lập theo các loại hình doanh nghiệp sau và phải đáp ứng những điều kiện theo quy định:

Công ty TNHH hai thành viên trở lên:

  • Phải có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương theo quy định pháp luật.
  • Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề.
  • Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty phải là kế toán viên hành nghề.
  • Đảm bảo tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp cũng như tỷ lệ vốn góp của các thành viên tổ chức theo quy định của Chính phủ.

Công ty hợp danh:

  • Cần có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương theo quy định pháp luật.
  • Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề.
  • Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh cũng phải là kế toán viên hành nghề.

Doanh nghiệp tư nhân:

  • Phải có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương theo quy định pháp luật.
  • Cần có ít nhất hai kế toán viên hành nghề.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân đồng thời là kế toán viên hành nghề và giữ vị trí giám đốc.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài có thể hoạt động tại Việt Nam thông qua các hình thức sau:

  • Góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp mới.
  • Thành lập chi nhánh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài.
  • Cung cấp dịch vụ qua biên giới theo quy định của Chính phủ.

6. Những trường hợp không được cung cấp dịch vụ kế toán

Theo quy định tại Điều 68 Luật Kế toán 2015, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán không được phép thực hiện dịch vụ trong các trường hợp sau đây:

– Khi người quản lý, điều hành, hoặc đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán, hay người trực tiếp thực hiện dịch vụ kế toán là cha, mẹ đẻ, cha, mẹ nuôi, vợ, chồng, con ruột, con nuôi, anh, chị, em ruột của người quản lý, điều hành hoặc kế toán trưởng của đơn vị kế toán. 

– Tuy nhiên, những điều trên không áp dụng đối với các doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH một thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu, hoặc các trường hợp khác do Chính phủ quy định.

– Khi người cung cấp dịch vụ có mối quan hệ tài chính, kinh tế với đơn vị kế toán đó hoặc người cung cấp dịch vụ không đáp ứng đủ điều kiện về năng lực chuyên môn hoặc không có đủ tư cách pháp lý để thực hiện dịch vụ kế toán.

– Đang cung cấp dịch vụ kế toán trưởng cho khách hàng mà đơn vị kế toán có quan hệ kinh tế, tài chính với tổ chức đó. Khi đơn vị kế toán yêu cầu thực hiện công việc không phù hợp với chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp hoặc yêu cầu chuyên môn về kế toán và tài chính.

7. Một số câu hỏi liên quan

Kế toán doanh nghiệp dịch vụ có vai trò gì trong việc cung cấp hợp đồng dịch vụ kế toán với cá nhân?

Kế toán doanh nghiệp dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc lập hợp đồng dịch vụ kế toán cho cá nhân, đảm bảo các điều khoản về thuế, tài chính và nghĩa vụ của các bên đều được thực hiện một cách chính xác và chuyên nghiệp.

Lợi ích khi cá nhân sử dụng dịch vụ kế toán chuyên nghiệp là gì?

Cá nhân khi sử dụng dịch vụ kế toán chuyên nghiệp sẽ đảm bảo sự chính xác trong quản lý tài chính, giảm thiểu rủi ro pháp lý và tránh sai sót trong khai báo thuế. Điều này giúp tuân thủ các quy định và tối ưu hóa chi phí, mang lại sự an tâm về tài chính.

Cá nhân có thể ký hợp đồng dịch vụ kế toán với kế toán viên độc lập không?

Có, cá nhân hoàn toàn có thể ký hợp đồng với kế toán viên độc lập nếu họ đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề và có chứng chỉ hành nghề kế toán. Hợp đồng này đảm bảo việc cung cấp dịch vụ được pháp luật công nhận.

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán với cá nhân. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với  Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929