Tài sản của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực kinh tế thuộc quyền sở hữu, quyền kiểm soát và quyền sử dụng của doanh nghiệp. Tài sản của doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá trị kinh tế cho doanh nghiệp. Vậy Tài sản của doanh nghiệp là gì ? Ý nghĩa của tài sản doanh nghiệp như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Tài sản của doanh nghiệp là gì?
Tài sản của doanh nghiệp là tất cả những gì thuộc sở hữu của doanh nghiệp, do doanh nghiệp nắm giữ, kiểm soát, phân phối, quản lý nhằm mục đích tạo ra giá trị kinh tế dương từ việc sở hữu các loại tài sản.
2. Các loại tài sản của doanh nghiệp bao gồm những loại nào?
2.1. Tài sản ngắn hạn là gì ?
Theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài sản của doanh nghiệp được phân thành hai loại chính là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển trong vòng 12 tháng kể từ ngày cuối cùng của kỳ kế toán năm hoặc chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, nếu chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng.
Tài sản ngắn hạn bao gồm các khoản mục sau:
- Tiền và các khoản tương đương tiền: Là các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản có thể thu hồi được trong vòng 3 tháng kể từ ngày cuối cùng của kỳ kế toán năm hoặc chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, nếu chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng.
- Các khoản phải thu: Là các khoản tiền mà doanh nghiệp đang có quyền đòi người khác, bao gồm các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng, các khoản phải thu ngắn hạn nội bộ, các khoản phải thu khác.
- Tồn kho: Là các tài sản được dự trữ để bán trong kỳ kế toán hoặc để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Tồn kho bao gồm hàng hóa, thành phẩm, hàng hóa dở dang, nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu, dụng cụ, thiết bị, hàng gửi đi bán, hàng hóa trên đường đi,…
- Các khoản đầu tư ngắn hạn: Là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi dưới 12 tháng kể từ ngày cuối cùng của kỳ kế toán năm hoặc chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, nếu chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng. Các khoản đầu tư ngắn hạn bao gồm các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, các khoản phải thu dài hạn đến hạn trong kỳ kế toán,…
- Các khoản chi trả trước ngắn hạn: Là các khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa đến hạn thanh toán. Các khoản chi trả trước ngắn hạn bao gồm các khoản chi trả trước cho người cung cấp, các khoản chi trả trước cho người lao động, các khoản chi trả trước cho thuế và các khoản chi phí khác.
2.2. Tài sản dài hạn là gì ?
Các loại tài sản của doanh nghiệp bao gồm:
Tài sản ngắn hạn: là những tài sản có thời gian luân chuyển trong vòng một năm hoặc chu kỳ kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn gồm:
- Tiền và các khoản tương đương tiền
- Phải thu ngắn hạn
- Hàng tồn kho
- Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn: là những tài sản có thời gian luân chuyển trên một năm hoặc chu kỳ kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Tài sản dài hạn gồm:
- Bất động sản, nhà xưởng, trang thiết bị
- Tài sản cố định vô hình
- Đầu tư tài chính dài hạn
- Tài sản dài hạn khác
Tài sản dài hạn là những tài sản có thời gian luân chuyển trên một năm hoặc chu kỳ kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Tài sản dài hạn thường có giá trị lớn và được sử dụng trong thời gian dài, có thể là nhiều năm.
Tài sản dài hạn bao gồm các loại sau:
- Bất động sản, nhà xưởng, trang thiết bị: là những tài sản hữu hình có giá trị lớn, được sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ: nhà máy, văn phòng, máy móc, thiết bị,…
- Tài sản cố định vô hình: là những tài sản hữu hình không có hình thái vật chất cụ thể, có giá trị lớn, được sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ: quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ,…
- Đầu tư tài chính dài hạn: là những khoản đầu tư của doanh nghiệp vào các doanh nghiệp khác hoặc các công cụ tài chính có thời gian thu hồi vốn trên một năm hoặc chu kỳ kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Ví dụ: cổ phiếu, trái phiếu,…
- Tài sản dài hạn khác: là những tài sản dài hạn không thuộc các loại tài sản nêu trên. Ví dụ: khoản phải thu dài hạn, khoản đầu tư dài hạn khác,…
3. Ý nghĩa của tài sản trong doanh nghiệp
Tài sản là một trong những yếu tố quan trọng nhất của doanh nghiệp, đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ý nghĩa của tài sản trong doanh nghiệp có thể được tóm tắt như sau:
- Tài sản là cơ sở để doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
Tài sản là nguồn lực vật chất, tiền tệ mà doanh nghiệp sở hữu, sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh doanh. Tài sản giúp doanh nghiệp tạo ra sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của thị trường và thu được lợi nhuận.
- Tài sản là cơ sở để doanh nghiệp bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ
Tài sản của doanh nghiệp có thể được sử dụng để bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với đối tác, khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng,… Tài sản giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro, đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được ổn định.
- Tài sản là cơ sở để doanh nghiệp phát triển
Tài sản của doanh nghiệp có thể được sử dụng để đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tài sản giúp doanh nghiệp phát triển bền vững, tạo ra giá trị cho xã hội.
Cụ thể, tài sản của doanh nghiệp có thể được phân loại thành các loại sau:
- Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng lâu dài, được sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định bao gồm: nhà cửa, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải,…
- Tài sản lưu động là những tài sản có giá trị nhỏ, có thời gian sử dụng ngắn, được sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản lưu động bao gồm: nguyên vật liệu, hàng hóa, tiền mặt,…
- Tài sản vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, có giá trị kinh tế và được doanh nghiệp sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Tài sản vô hình bao gồm: quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu, uy tín thương mại,…
4. Quản lý tài sản bằng phần mềm mang đến lợi ích gì cho doanh nghiệp?
Quản lý tài sản bằng phần mềm mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, cụ thể như sau:
- Tăng cường hiệu quả quản lý tài sản: Phần mềm quản lý tài sản giúp doanh nghiệp lưu trữ và quản lý thông tin tài sản một cách tập trung và thống nhất. Điều này giúp doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt tình trạng tài sản, từ đó có kế hoạch sử dụng, bảo trì và bảo dưỡng tài sản hiệu quả hơn.
- Giảm thiểu chi phí: Phần mềm quản lý tài sản giúp doanh nghiệp tự động hóa các quy trình quản lý tài sản, từ đó giảm thiểu thời gian và chi phí cho nhân sự. Ngoài ra, phần mềm còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí bảo trì, bảo dưỡng tài sản do có thể dự đoán được tình trạng tài sản.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động: Phần mềm quản lý tài sản giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc sử dụng tài sản, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Ví dụ, phần mềm có thể giúp doanh nghiệp theo dõi lịch sử sử dụng tài sản, từ đó phát hiện ra các tài sản không sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả.
- Tuân thủ quy định: Phần mềm quản lý tài sản giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định về quản lý tài sản của nhà nước. Ví dụ, phần mềm có thể giúp doanh nghiệp theo dõi tình trạng khấu hao tài sản, từ đó tính toán và trích lập chi phí khấu hao chính xác.
Trên đây là một số thông tin về Tài sản của doanh nghiệp là gì ? Ý nghĩa của tài sản doanh nghiệp . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn