0764704929

Thời hạn cuối nộp báo cáo tài chính là bao lâu ?

Báo cáo tài chính là một hệ thống thông tin kinh tế được trình bày dưới dạng bảng biểu, cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu của những người sử dụng chúng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Vậy Thời hạn cuối nộp báo cáo tài chính là bao lâu ? hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn 

1. Báo cáo tài chính gồm những hồ sơ nào?

Báo cáo tài chính gồm những hồ sơ nào?
Báo cáo tài chính gồm những hồ sơ nào?

Theo quy định của Luật Kế toán và các chuẩn mực kế toán Việt Nam, báo cáo tài chính doanh nghiệp gồm 04 loại hồ sơ chính sau:

  • Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là báo cáo phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo phản ánh tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo phản ánh tổng hợp các luồng tiền vào, luồng tiền ra của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

  • Thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo giải thích, thuyết minh các nội dung trong báo cáo tài chính, giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải nộp các hồ sơ khác như:

  • Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
  • Sổ phụ ngân hàng

Thời hạn nộp báo cáo tài chính và các hồ sơ khác được quy định cụ thể tại Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Thời hạn nộp báo cáo tài chính

Thời hạn nộp báo cáo tài chính
Thời hạn nộp báo cáo tài chính

2.1. Đối với doanh nghiệp nhà nước

Theo quy định tại Điều 110 Thông tư 200/2014/TT-BTC, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm đối với doanh nghiệp nhà nước như sau:

  • Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
  • Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày.

Ví dụ: Kỳ kế toán năm 2023 là ngày 01/01/2023-31/12/2023 thì thời hạn nộp báo cáo tài chính của năm 2023 là 31/03/2024 đối với đơn vị kế toán và 31/08/2024 đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước.

Báo cáo tài chính và các phụ biểu báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhà nước phải được gửi cho các cơ quan sau:

  • Cơ quan đại diện chủ sở hữu;
  • Kho bạc nhà nước;
  • Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp;
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Đối với các doanh nghiệp nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, ngoài các cơ quan có liên quan nêu trên, doanh nghiệp còn phải nộp Báo cáo tài chính cho các cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp thực hiện quyền của chủ sở hữu theo Nghị định 99/2012/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

Doanh nghiệp nhà nước chậm nộp báo cáo tài chính theo quy định sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi chậm nộp báo cáo tài chính là 10.000.000 đồng.

2.2. Đối với doanh nghiệp không thuộc Nhà nước

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thời hạn nộp báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp không thuộc Nhà nước được quy định như sau:

  • Đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
  • Thời hạn nộp báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán khác: Thời hạn nộp báo cáo tài chính chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Ví dụ: Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01/2023 và kết thúc vào ngày 31/12/2023. Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2023 cho doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh là ngày 31/03/2024. Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2023 cho các đơn vị kế toán khác là ngày 30/06/2024.

Doanh nghiệp không nộp báo cáo tài chính đúng thời hạn quy định thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp và cơ quan đăng ký kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp có trụ sở nằm trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao thì còn phải nộp báo cáo tài chính cho Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao nếu được yêu cầu.

Báo cáo tài chính phải được lập theo mẫu quy định của Bộ Tài chính và được trình bày một cách rõ ràng, chính xác, trung thực, đầy đủ và kịp thời.

3. Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nào?

Theo quy định tại Điều 27 Luật Kế toán 2015, doanh nghiệp phải nộp Báo cáo tài chính cho các cơ quan sau:

  • Cơ quan thuế

Doanh nghiệp phải nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương.

  • Cơ quan đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp phải nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính.

  • Cơ quan thống kê

Doanh nghiệp phải nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

  • Các cơ quan khác

Doanh nghiệp có thể nộp Báo cáo tài chính cho các cơ quan khác theo yêu cầu của các cơ quan đó.

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính được quy định tại Điều 29 Luật Kế toán 2015 như sau:

  • Báo cáo tài chính năm

Đối với doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch: Nộp trước ngày 31 tháng 3 năm sau năm tài chính.

Đối với doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch: Nộp trước ngày 31 tháng 3 năm kế tiếp năm tài chính.

  • Báo cáo tài chính quý

Nộp trước ngày 30 ngày của tháng cuối quý.

Báo cáo tài chính được lập, trình bày và nộp theo quy định của pháp luật về kế toán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Trên đây là một số thông tin về Thời hạn cuối nộp báo cáo tài chính là bao lâu ?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929