Chỉ tiêu 16 trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN là Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ. Vậy cách điền chỉ tiêu 16 trên chứng từ khấu trừ thuế tncn như thế nào ? Bài viết này của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Thông tin trên tờ khai khấu trừ thuế tncn
1.1. Phần thông tin tổ chức trả thu nhập
Phần thông tin tổ chức trả thu nhập là phần thông tin bắt buộc phải có trong hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho cá nhân. Phần thông tin này bao gồm các thông tin sau:
- Tên tổ chức trả thu nhập: Tên đầy đủ của tổ chức trả thu nhập.
- Mã số thuế: Mã số thuế của tổ chức trả thu nhập.
- Địa chỉ trụ sở chính/địa chỉ chi nhánh, địa điểm kinh doanh: Địa chỉ trụ sở chính hoặc địa chỉ chi nhánh, địa điểm kinh doanh của tổ chức trả thu nhập.
- Số điện thoại, số fax, email: Số điện thoại, số fax, email của tổ chức trả thu nhập.
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của tổ chức trả thu nhập
Ngoài các thông tin trên, phần thông tin tổ chức trả thu nhập còn bao gồm thông tin về người đại diện theo pháp luật của tổ chức trả thu nhập. Thông tin này bao gồm:
- Họ tên: Họ và tên đầy đủ của người đại diện theo pháp luật của tổ chức trả thu nhập.
- Chức danh: Chức danh của người đại diện theo pháp luật của tổ chức trả thu nhập.
- Mã số thuế: Mã số thuế của người đại diện theo pháp luật của tổ chức trả thu nhập.
Thông tin về người phụ trách kế toán của tổ chức trả thu nhập
Nếu tổ chức trả thu nhập có người phụ trách kế toán thì phần thông tin tổ chức trả thu nhập còn bao gồm thông tin về người phụ trách kế toán của tổ chức trả thu nhập. Thông tin này bao gồm:
- Họ tên: Họ và tên đầy đủ của người phụ trách kế toán của tổ chức trả thu nhập.
- Chức danh: Chức danh của người phụ trách kế toán của tổ chức trả thu nhập.
- Mã số thuế: Mã số thuế của người phụ trách kế toán của tổ chức trả thu nhập.
Cách ghi thông tin tổ chức trả thu nhập
Thông tin tổ chức trả thu nhập được ghi trên tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 12/8/2013 của Bộ Tài chính.
Tên tổ chức trả thu nhập: Ghi đầy đủ tên của tổ chức trả thu nhập theo đăng ký kinh doanh.
Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Địa chỉ trụ sở chính/địa chỉ chi nhánh, địa điểm kinh doanh: Ghi địa chỉ trụ sở chính hoặc địa chỉ chi nhánh, địa điểm kinh doanh của tổ chức trả thu nhập theo đăng ký kinh doanh.
Số điện thoại, số fax, email: Ghi số điện thoại, số fax, email của tổ chức trả thu nhập.
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của tổ chức trả thu nhập:
- Họ tên: Ghi họ và tên đầy đủ của người đại diện theo pháp luật của tổ chức trả thu nhập.
- Chức danh: Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của tổ chức trả thu nhập.
- Mã số thuế: Ghi mã số thuế của người đại diện theo pháp luật của tổ chức trả thu nhập.
Thông tin về người phụ trách kế toán của tổ chức trả thu nhập:
- Họ tên: Ghi họ và tên đầy đủ của người phụ trách kế toán của tổ chức trả thu nhập.
- Chức danh: Ghi chức danh của người phụ trách kế toán của tổ chức trả thu nhập.
- Mã số thuế: Ghi mã số thuế của người phụ trách kế toán của tổ chức trả thu nhập.
Lưu ý khi ghi thông tin tổ chức trả thu nhập
- Các thông tin ghi trên tờ khai quyết toán thuế TNCN phải được khai đầy đủ, chính xác và trung thực.
- Trường hợp tổ chức trả thu nhập có thay đổi thông tin trong quá trình thực hiện quyết toán thuế TNCN thì phải khai bổ sung tờ khai quyết toán thuế TNCN.
1.2. Phần thông tin người nộp thuế
Phần thông tin người nộp thuế là phần thông tin bắt buộc phải có trên các tờ khai thuế, tài liệu thuế. Phần thông tin này bao gồm các thông tin sau:
- Tên người nộp thuế: Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân nộp thuế.
- Mã số thuế: Mã số thuế được cấp cho tổ chức, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Địa chỉ: Địa chỉ trụ sở chính hoặc địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân nộp thuế.
- Điện thoại: Số điện thoại liên hệ của tổ chức, cá nhân nộp thuế.
- Fax: Số fax liên hệ của tổ chức, cá nhân nộp thuế.
- Email: Địa chỉ email liên hệ của tổ chức, cá nhân nộp thuế.
Phần thông tin người nộp thuế có vai trò quan trọng trong việc xác định đối tượng nộp thuế, tính thuế, quản lý thuế và thực hiện các thủ tục hành chính về thuế.
Tên người nộp thuế
Tên người nộp thuế phải được ghi đầy đủ, chính xác theo giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình, cá nhân hoặc giấy tờ tương đương khác.
Mã số thuế
Mã số thuế là mã số duy nhất được cấp cho tổ chức, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật. Mã số thuế được sử dụng trong các giao dịch về thuế và các giao dịch khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân nộp thuế.
Địa chỉ
Địa chỉ của người nộp thuế là địa chỉ trụ sở chính hoặc địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân nộp thuế. Địa chỉ phải ghi đầy đủ, chính xác theo giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình, cá nhân hoặc giấy tờ tương đương khác.
Điện thoại
Số điện thoại của người nộp thuế là số điện thoại liên hệ của tổ chức, cá nhân nộp thuế. Số điện thoại phải được ghi đầy đủ, chính xác.
Fax
Số fax của người nộp thuế là số fax liên hệ của tổ chức, cá nhân nộp thuế. Số fax phải được ghi đầy đủ, chính xác.
Địa chỉ email của người nộp thuế là địa chỉ email liên hệ của tổ chức, cá nhân nộp thuế. Địa chỉ email phải được ghi đầy đủ, chính xác.
1.3. Phần thông tin thuế tncn khấu trừ
Phần thông tin thuế TNCN khấu trừ là một phần thông tin quan trọng trong hồ sơ khai thuế TNCN của tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Phần thông tin này bao gồm các thông tin về người nhận thu nhập, số tiền khấu trừ thuế TNCN, loại thuế TNCN được khấu trừ,…
Thông tin người nhận thu nhập
- Thông tin người nhận thu nhập bao gồm các thông tin sau:
- Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của người nhận thu nhập.
- Mã số thuế: Ghi mã số thuế của người nhận thu nhập.
- Địa chỉ: Ghi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của người nhận thu nhập.
- Số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người nhận thu nhập.
Số tiền khấu trừ thuế TNCN
Số tiền khấu trừ thuế TNCN là số tiền được trừ khỏi thu nhập chịu thuế của người nhận thu nhập để xác định số thuế TNCN phải nộp. Số tiền khấu trừ thuế TNCN bao gồm các khoản khấu trừ sau:
- Khoản thu nhập chịu thuế được miễn thuế, giảm thuế.
- Khoản thu nhập chịu thuế được giảm trừ gia cảnh.
- Khoản thu nhập chịu thuế được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Loại thuế TNCN được khấu trừ
Loại thuế TNCN được khấu trừ là loại thuế TNCN mà người nhận thu nhập được khấu trừ theo quy định của pháp luật. Hiện nay, có hai loại thuế TNCN được khấu trừ, bao gồm:
- Thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần.
- Thuế TNCN theo phương pháp tính trực tiếp.
- Thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần
Thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần được áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh và từ các nguồn khác.
Thuế TNCN theo phương pháp tính trực tiếp
Thuế TNCN theo phương pháp tính trực tiếp được áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh và từ các nguồn khác nhưng không thuộc diện áp dụng thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần.
Cách điền phần thông tin thuế TNCN khấu trừ
Để điền phần thông tin thuế TNCN khấu trừ, tổ chức, cá nhân trả thu nhập cần thực hiện theo các bước sau:
1.Điền thông tin người nhận thu nhập
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập điền thông tin người nhận thu nhập theo quy định tại mục 1 phần thông tin thuế TNCN khấu trừ.
2.Điền số tiền khấu trừ thuế TNCN
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập điền số tiền khấu trừ thuế TNCN theo quy định tại mục 2 phần thông tin thuế TNCN khấu trừ.
3.Điền loại thuế TNCN được khấu trừ
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập điền loại thuế TNCN được khấu trừ theo quy định tại mục 3 phần thông tin thuế TNCN khấu trừ.
Lưu ý
- Phần thông tin thuế TNCN khấu trừ phải được điền đầy đủ, chính xác và khớp với thông tin trong hồ sơ khai thuế TNCN của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN theo phương pháp tính trực tiếp thì phải lập bảng tính thuế TNCN theo phương pháp tính trực tiếp kèm theo hồ sơ khai thuế TNCN.
Mẫu phần thông tin thuế TNCN khấu trừ
Mẫu phần thông tin thuế TNCN khấu trừ được quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.
2. Chỉ tiêu 16 trên chứng từ khấu trừ thuế tncn như thế nào ?
Chỉ tiêu 16 trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN là chỉ tiêu “Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ”. Chỉ tiêu này được ghi bằng số tiền bằng tổng thu nhập chịu thuế của người nộp thuế trong kỳ tính thuế chưa trừ các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.
Theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, chỉ tiêu 16 trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN được lấy từ chỉ tiêu [8] trên bảng kê 05/TNCN.
Ví dụ: Trong kỳ tính thuế quý 1/2024, tổng thu nhập chịu thuế của ông A là 100 triệu đồng, ông A không có người phụ thuộc. Khi lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho ông A, tổ chức trả thu nhập sẽ ghi chỉ tiêu 16 là 100 triệu đồng.
Lưu ý:
- Chỉ tiêu 16 trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN chỉ được ghi bằng số tiền dương.
- Trường hợp người nộp thuế có thay đổi thông tin về giảm trừ gia cảnh, tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải lập lại chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người nộp thuế.
Trên đây là một số thông tin về Kê khai chỉ tiêu 16 trên chứng từ khấu trừ thuế tncn. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn