Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những sắc thuế quan trọng của Nhà nước, đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước. Mức thuế ưu đãi thu nhập doanh nghiệp theo địa bàn như thế nào ? Bài viết này của ACC sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin
1. Những nguyên tắc được hưởng ưu đãi đầu tư của doanh nghiệp

Theo quy định của pháp luật hiện hành, doanh nghiệp được hưởng ưu đãi đầu tư khi đáp ứng các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc công bằng, bình đẳng
Các doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư đều được hưởng các ưu đãi như nhau, không phân biệt hình thức sở hữu, thành phần kinh tế, địa bàn đầu tư.
- Nguyên tắc bảo đảm lợi ích quốc gia
Ưu đãi đầu tư phải được xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo lợi ích quốc gia, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
- Nguyên tắc khả thi
Ưu đãi đầu tư phải khả thi, có thể thực hiện được, phù hợp với khả năng tài chính của nhà nước.
- Nguyên tắc minh bạch
Thông tin về ưu đãi đầu tư phải được công khai, minh bạch để các doanh nghiệp có thể tiếp cận và thực hiện.
Để được hưởng ưu đãi đầu tư, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư.
Cụ thể, các điều kiện để doanh nghiệp được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Dự án đầu tư của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực, địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư.
- Dự án đầu tư của doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện cụ thể về quy mô vốn đầu tư, công nghệ, giải quyết lao động, bảo vệ môi trường,… quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư.
2. Mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo địa bàn như thế nào ?
Mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo địa bàn được quy định tại Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 78/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Theo đó, mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo địa bàn được chia thành 3 mức:
Mức ưu đãi cao nhất
Mức ưu đãi cao nhất được áp dụng đối với các doanh nghiệp đầu tư vào các địa bàn đặc biệt khó khăn, bao gồm:
- Khu vực miền núi, hải đảo;
- Khu vực sâu, xa, có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
- Khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn khác.
Doanh nghiệp đầu tư vào các địa bàn này được miễn thuế TNDN tối đa không quá 15 năm, kể từ khi có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Mức ưu đãi thứ hai
Mức ưu đãi thứ hai được áp dụng đối với các doanh nghiệp đầu tư vào các địa bàn khó khăn, bao gồm:
- Khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
- Khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn khác.
Doanh nghiệp đầu tư vào các địa bàn này được miễn thuế TNDN tối đa không quá 10 năm, kể từ khi có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Mức ưu đãi thứ ba
Mức ưu đãi thứ ba được áp dụng đối với các doanh nghiệp đầu tư vào các địa bàn còn lại.
Doanh nghiệp đầu tư vào các địa bàn này được miễn thuế TNDN tối đa không quá 5 năm, kể từ khi có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Ngoài ra, các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi còn được hưởng các ưu đãi khác về thuế thu nhập doanh nghiệp như giảm thuế suất, miễn thuế nhập khẩu, miễn, giảm tiền thuê đất,…
Danh mục các địa bàn được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Danh mục các địa bàn được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được ban hành kèm theo Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Theo đó, danh mục các địa bàn được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được chia thành 3 nhóm:
Nhóm 1: Các địa bàn đặc biệt khó khăn
Nhóm 1 bao gồm các địa bàn sau:
- Các tỉnh vùng cao, vùng núi, khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
- Khu vực hải đảo;
- Các huyện nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Các xã biên giới;
- Các xã an toàn khu.
Nhóm 2: Các địa bàn khó khăn
Nhóm 2 bao gồm các địa bàn sau:
- Các huyện nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Nhóm 3: Các địa bàn còn lại
Nhóm 3 bao gồm các địa bàn còn lại.
3. Doanh nghiệp thành lập ở địa bàn khó khăn có được hưởng ưu đãi đầu tư không ?
Có, doanh nghiệp thành lập ở địa bàn khó khăn được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật. Theo quy định tại Điều 15 Luật Đầu tư 2020, địa bàn khó khăn bao gồm:
- Khu vực nông thôn.
- Khu vực miền núi, hải đảo.
- Khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn khác.
Căn cứ vào Điều 16 Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp thành lập ở địa bàn khó khăn được hưởng các ưu đãi đầu tư sau:
- Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất.
- Miễn, giảm các loại phí, lệ phí.
- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nhân lực.
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại, đầu tư.
- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật.
- Hỗ trợ khác.
Các ưu đãi cụ thể cho từng doanh nghiệp được xác định căn cứ vào ngành nghề, quy mô dự án đầu tư, địa bàn thực hiện dự án,…
Để được hưởng ưu đãi đầu tư, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Dự án đầu tư thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
4. Doanh nghiệp thành lập ở địa bàn khó khăn có được hưởng ưu đãi đầu tư hay thuế thu nhập doanh nghiệp không ?
Câu trả lời là có. Doanh nghiệp thành lập ở địa bàn khó khăn được hưởng ưu đãi đầu tư về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp có dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
- Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ thực hiện dự án đầu tư.
- Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian hai năm kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ thực hiện dự án đầu tư, giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong chín năm tiếp theo.
- Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Ngoài ra, doanh nghiệp thành lập ở địa bàn khó khăn cũng được hưởng một số ưu đãi đầu tư khác về thuế, như:
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh.
- Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
Trên đây là một số thông tin về Mức ưu đãi thuế tndn theo địa bàn. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN