Bộ chứng từ kế toán mua hàng có vai trò quan trọng trong việc ghi chép, theo dõi và kiểm soát các nghiệp vụ mua hàng của doanh nghiệp. Vậy bộ chứng từ kế toán mua hàng là gì ? Bài viết này của ACC sẽ giúp bạn dễ hiểu hơn
1. Bộ chứng từ kế toán mua hàng là gì?
Bộ chứng từ kế toán mua hàng là tập hợp các chứng từ kế toán được lập ra trong quá trình mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Bộ chứng từ này có vai trò quan trọng trong việc phản ánh các nghiệp vụ mua hàng, dịch vụ của doanh nghiệp, phục vụ cho công tác hạch toán, kiểm tra, giám sát và quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, bộ chứng từ kế toán mua hàng bắt buộc bao gồm các chứng từ sau:
- Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng mua bán) giữa hai bên
Hợp đồng kinh tế là văn bản pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận giữa hai bên về việc mua bán hàng hóa, dịch vụ. Hợp đồng kinh tế là căn cứ để lập các chứng từ kế toán mua hàng khác.
- Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào
Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào là chứng từ kế toán do người bán hàng lập ra khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho người mua theo đúng quy định của pháp luật. Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào là chứng từ quan trọng để xác định chi phí mua hàng, dịch vụ cho doanh nghiệp.
Ngoài bộ chứng từ bắt buộc nêu trên, trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể phải lập thêm các chứng từ kế toán mua hàng khác như:
- Biên bản bàn giao hàng hóa
Biên bản bàn giao hàng hóa là văn bản ghi nhận việc bàn giao hàng hóa từ bên bán cho bên mua. Biên bản bàn giao hàng hóa là chứng từ quan trọng để xác định số lượng, chủng loại, chất lượng hàng hóa mua vào của doanh nghiệp.
- Phiếu xuất kho của bên bán
Phiếu xuất kho là chứng từ do bên bán lập ra khi xuất kho hàng hóa, dịch vụ cho bên mua. Phiếu xuất kho của bên bán là chứng từ quan trọng để xác định số lượng, chủng loại, giá trị hàng hóa mua vào của doanh nghiệp.
- Chứng từ thanh toán
Chứng từ thanh toán là chứng từ ghi nhận việc thanh toán tiền mua hàng, dịch vụ của doanh nghiệp. Chứng từ thanh toán là căn cứ để hạch toán chi phí mua hàng, dịch vụ của doanh nghiệp.
2. Bộ chứng từ kế toán mua hàng
2.1 Đối với hàng hóa mua trong nước
Bộ chứng từ kế toán mua hàng là tập hợp các chứng từ kế toán phản ánh nghiệp vụ mua hàng của doanh nghiệp. Đối với hàng hóa mua trong nước, bộ chứng từ kế toán bắt buộc bao gồm các chứng từ sau:
- Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng mua bán) giữa hai bên
Hợp đồng kinh tế là văn bản pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận giữa hai bên mua bán về các điều khoản liên quan đến hàng hóa, dịch vụ mua bán, bao gồm: tên hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn giao hàng,…
- Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào
Hóa đơn giá trị gia tăng là chứng từ kế toán do cơ sở kinh doanh lập, ghi nhận giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chịu thuế giá trị gia tăng, theo quy định của Bộ Tài chính.
- Phiếu xuất kho do bên bán lập
Phiếu xuất kho là chứng từ kế toán do bên bán lập, ghi nhận việc xuất bán hàng hóa, dịch vụ.
- Chứng từ thanh toán
Chứng từ thanh toán là chứng từ kế toán phản ánh việc thanh toán tiền hàng, tiền dịch vụ cho bên bán. Chứng từ thanh toán có thể là phiếu chi, giấy báo nợ, báo có, sao kê ngân hàng,…
Ngoài các chứng từ bắt buộc nêu trên, doanh nghiệp có thể lập thêm các chứng từ sau để phục vụ cho việc quản lý, hạch toán mua hàng:
- Đề nghị mua hàng
Đề nghị mua hàng là văn bản do bộ phận mua hàng lập, đề xuất với lãnh đạo doanh nghiệp về việc mua hàng hóa, dịch vụ.
- Giấy yêu cầu thanh toán
Giấy yêu cầu thanh toán là văn bản do bộ phận kế toán lập, yêu cầu bộ phận thanh toán chi tiền mua hàng.
- Biên bản bàn giao hàng hóa
Biên bản bàn giao hàng hóa là văn bản ghi nhận việc bàn giao hàng hóa từ bên bán cho bên mua.
- Biên bản kiểm tra hàng hóa
Biên bản kiểm tra hàng hóa là văn bản ghi nhận kết quả kiểm tra hàng hóa về số lượng, chất lượng, tình trạng,…
Cách lập các chứng từ mua hàng
Các chứng từ mua hàng phải được lập đầy đủ, rõ ràng, chính xác và đúng quy định của pháp luật. Nội dung của các chứng từ mua hàng cần đảm bảo các thông tin sau:
- Tên chứng từ
- Số chứng từ
- Ngày tháng lập chứng từ
- Tên, địa chỉ của bên mua và bên bán
- Tên hàng hóa, dịch vụ
- Số lượng, đơn giá, thành tiền
- Tổng số tiền
- Chữ ký của người lập chứng từ và người có thẩm quyền
Các chứng từ mua hàng sau khi được lập phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật. Thời hạn lưu trữ chứng từ mua hàng tối thiểu là 10 năm, kể từ ngày lập chứng từ.
2.2. Đối với hàng hóa nhập khẩu
Bộ chứng từ kế toán mua hàng đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm các chứng từ sau:
Hợp đồng mua bán hàng hóa
- Hợp đồng mua bán hàng hóa là một loại hợp đồng dân sự được quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015. Hợp đồng này được lập giữa bên mua và bên bán hàng hóa, trong đó xác định rõ các điều khoản về hàng hóa, giá cả, phương thức thanh toán, trách nhiệm của các bên,…
- Hợp đồng mua bán hàng hóa là chứng từ quan trọng để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch mua bán hàng hóa nhập khẩu. Do đó, hợp đồng cần được lập đầy đủ, rõ ràng và có chữ ký, đóng dấu của hai bên.
Tờ khai hải quan
- Tờ khai hải quan là chứng từ hải quan dùng để khai báo thông tin về hàng hóa, phương tiện vận tải,… khi xuất nhập khẩu. Tờ khai hải quan được lập theo mẫu quy định của pháp luật hải quan.
- Tờ khai hải quan là chứng từ quan trọng để xác định số lượng, chủng loại, giá trị hàng hóa nhập khẩu. Do đó, tờ khai hải quan cần được lập đầy đủ, chính xác và có chữ ký của người khai hải quan.
Giấy phép nhập khẩu (nếu có)
- Giấy phép nhập khẩu là một loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân được nhập khẩu một loại hàng hóa nhất định. Giấy phép nhập khẩu được cấp theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Giấy phép nhập khẩu là chứng từ quan trọng để xác định hàng hóa nhập khẩu có được phép nhập khẩu hay không. Do đó, giấy phép nhập khẩu cần được lập đầy đủ, chính xác và có chữ ký của người có thẩm quyền cấp phép.
Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn giá trị gia tăng là chứng từ kế toán dùng để kê khai, tính thuế giá trị gia tăng. Hóa đơn giá trị gia tăng được lập theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
- Hóa đơn giá trị gia tăng là chứng từ quan trọng để xác định giá trị hàng hóa nhập khẩu và số thuế giá trị gia tăng phải nộp. Do đó, hóa đơn giá trị gia tăng cần được lập đầy đủ, chính xác và có chữ ký của người bán hàng.
Biên bản giao nhận hàng hóa
- Biên bản giao nhận hàng hóa là chứng từ dùng để ghi nhận việc giao nhận hàng hóa giữa bên bán và bên mua. Biên bản giao nhận hàng hóa được lập theo mẫu do doanh nghiệp tự quy định.
- Biên bản giao nhận hàng hóa là chứng từ quan trọng để xác định số lượng, chủng loại, chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Do đó, biên bản giao nhận hàng hóa cần được lập đầy đủ, chính xác và có chữ ký của hai bên.
Chứng từ thanh toán
- Chứng từ thanh toán là chứng từ dùng để ghi nhận việc thanh toán tiền hàng hóa giữa bên bán và bên mua. Chứng từ thanh toán có thể là giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi, lệnh chi,…
- Chứng từ thanh toán là chứng từ quan trọng để xác định phương thức thanh toán tiền hàng hóa nhập khẩu. Do đó, chứng từ thanh toán cần được lập đầy đủ, chính xác và có chữ ký của người có thẩm quyền.
Ngoài các chứng từ trên, doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa có thể phải lập thêm một số chứng từ khác như:
- Chứng từ vận tải
Chứng từ vận tải là chứng từ dùng để ghi nhận việc vận chuyển hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam. Chứng từ vận tải có thể là vận đơn đường biển, vận đơn đường hàng không,…
- Chứng từ bảo hiểm
Chứng từ bảo hiểm là chứng từ dùng để ghi nhận việc bảo hiểm hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Chứng từ bảo hiểm có thể là bảo hiểm hàng hóa vận tải đường biển, bảo hiểm hàng hóa vận tải đường hàng không,…
- Chứng từ kiểm định hàng hóa
Chứng từ kiểm định hàng hóa là chứng từ dùng để ghi nhận kết quả kiểm định hàng hóa nhập khẩu. Chứng từ kiểm định hàng hóa được lập bởi cơ quan kiểm định có thẩm quyền.
2.3. Đối với mua sắm tài sản cố định
Bộ chứng từ kế toán mua hàng đối với mua sắm tài sản cố định bao gồm các loại chứng từ sau:
- Giấy đề nghị mua tài sản cố định
Giấy đề nghị mua tài sản cố định là văn bản do người có nhu cầu mua tài sản cố định lập ra để trình lên Ban Giám đốc hoặc người có thẩm quyền phê duyệt. Giấy đề nghị cần nêu rõ thông tin về loại tài sản, số lượng, giá trị, mục đích sử dụng, thời gian cần mua,…
- Quyết định mua tài sản cố định
Quyết định mua tài sản cố định là văn bản của Ban Giám đốc hoặc người có thẩm quyền phê duyệt việc mua tài sản cố định. Quyết định cần nêu rõ thông tin về loại tài sản, số lượng, giá trị, mục đích sử dụng, thời gian mua,…
- Hợp đồng mua bán tài sản cố định
Hợp đồng mua bán tài sản cố định là văn bản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về việc mua bán tài sản cố định. Hợp đồng cần ghi rõ thông tin về các bên tham gia hợp đồng, loại tài sản, số lượng, giá trị, điều kiện thanh toán, thời gian giao hàng,…
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
Biên bản giao nhận tài sản cố định là văn bản ghi nhận việc bàn giao tài sản cố định từ bên bán cho bên mua. Biên bản cần ghi rõ thông tin về các bên tham gia, loại tài sản, số lượng, tình trạng tài sản, thời gian giao nhận,…
- Hóa đơn mua tài sản cố định
Hóa đơn mua tài sản cố định là chứng từ do bên bán lập ra để xác nhận việc bán tài sản cố định cho bên mua. Hóa đơn cần ghi rõ thông tin về loại tài sản, số lượng, giá trị, thuế suất,…
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua tài sản cố định
Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua tài sản cố định là văn bản tổng hợp các hóa đơn, chứng từ mua tài sản cố định của doanh nghiệp. Bảng kê cần ghi rõ thông tin về tên hóa đơn, số hóa đơn, ngày tháng lập hóa đơn, giá trị hóa đơn,…
- Biên bản kiểm tra tài sản cố định
Biên bản kiểm tra tài sản cố định là văn bản ghi nhận kết quả kiểm tra tình trạng tài sản cố định của doanh nghiệp. Biên bản cần ghi rõ thông tin về loại tài sản, số lượng, tình trạng tài sản,…
- Quyết định ghi tăng tài sản cố định
Quyết định ghi tăng tài sản cố định là văn bản của Ban Giám đốc hoặc người có thẩm quyền phê duyệt việc ghi tăng tài sản cố định trên sổ sách kế toán. Quyết định cần nêu rõ thông tin về loại tài sản, số lượng, giá trị,…
- Bảng phân bổ giá trị tài sản cố định
Bảng phân bổ giá trị tài sản cố định là văn bản ghi nhận việc phân bổ giá trị tài sản cố định theo thời gian sử dụng. Bảng phân bổ cần ghi rõ thông tin về loại tài sản, số lượng, giá trị, thời gian phân bổ,…
Các chứng từ trên cần được lập đầy đủ, chính xác và hợp lệ theo quy định của pháp luật. Kế toán cần lưu trữ các chứng từ này theo quy định để phục vụ cho công tác kế toán, kiểm toán và thanh tra.
Dưới đây là một số lưu ý khi lập bộ chứng từ kế toán mua hàng đối với mua sắm tài sản cố định:
- Giấy đề nghị mua tài sản cố định cần nêu rõ mục đích sử dụng tài sản cố định để phục vụ cho công tác sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Quyết định mua tài sản cố định cần có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền phê duyệt.
- Hợp đồng mua bán tài sản cố định cần được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định cần được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
- Hóa đơn mua tài sản cố định cần có đầy đủ chữ ký của người bán và người mua.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua tài sản cố định cần được lập theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
- Biên bản kiểm tra tài sản cố định cần có đầy đủ chữ ký của người kiểm tra và người được kiểm tra.
- Quyết định ghi tăng tài sản cố định cần có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền phê duyệt.
- Bảng phân bổ giá trị tài sản cố định cần được lập theo đúng phương pháp phân bổ giá trị tài sản cố định mà doanh nghiệp
2.4. Đối với xây dựng cơ bản
Bộ chứng từ kế toán mua hàng đối với xây dựng cơ bản bao gồm các loại chứng từ sau:
Hợp đồng mua hàng: Là văn bản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về việc mua bán vật tư, thiết bị, dịch vụ phục vụ cho hoạt động xây dựng cơ bản. Hợp đồng mua hàng cần có đầy đủ các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên mua và bên bán
- Tên, quy cách, số lượng, đơn giá, thành tiền của vật tư, thiết bị, dịch vụ
- Thời gian giao hàng, thanh toán
- Các điều khoản khác có liên quan
Hóa đơn mua hàng: Là chứng từ do bên bán lập, ghi nhận việc bán hàng hóa, dịch vụ cho bên mua. Hóa đơn mua hàng cần có đầy đủ các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên bán và bên mua
- Tên hàng hóa, dịch vụ, số lượng, đơn giá, thành tiền
- Thuế suất, số thuế
- Ngày tháng năm lập hóa đơn
Biên bản giao hàng: Là chứng từ do bên bán lập, ghi nhận việc giao hàng hóa, dịch vụ cho bên mua. Biên bản giao hàng cần có đầy đủ các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên bán và bên mua
- Tên hàng hóa, dịch vụ, số lượng, đơn giá, thành tiền
- Ngày tháng năm giao hàng
Đề nghị mua hàng: Là văn bản do bên mua lập, đề nghị bên bán cung cấp vật tư, thiết bị, dịch vụ. Đề nghị mua hàng cần có đầy đủ các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên mua
- Tên hàng hóa, dịch vụ, số lượng, đơn giá
- Thời gian cần có hàng
- Các điều khoản khác có liên quan
Phiếu nhập kho: Là chứng từ do kế toán kho lập, ghi nhận việc nhập vật tư, thiết bị, dịch vụ vào kho. Phiếu nhập kho cần có đầy đủ các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên mua
- Tên hàng hóa, dịch vụ, số lượng, đơn giá, thành tiền
- Ngày tháng năm nhập kho
Chứng từ thanh toán: Là chứng từ ghi nhận việc thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ cho bên bán. Chứng từ thanh toán có thể là tiền mặt, chuyển khoản, ủy nhiệm chi,…
Ngoài ra, đối với hoạt động xây dựng cơ bản, doanh nghiệp còn cần lưu trữ thêm các chứng từ sau:
- Hồ sơ dự án: Gồm các tài liệu liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án xây dựng cơ bản.
- Hồ sơ thiết kế: Gồm các tài liệu liên quan đến việc thiết kế công trình xây dựng cơ bản.
- Hồ sơ thi công: Gồm các tài liệu liên quan đến việc thi công công trình xây dựng cơ bản.
- Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao công trình: Gồm các tài liệu liên quan đến việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng cơ bản.
- Việc lưu trữ đầy đủ, hợp lệ các chứng từ kế toán mua hàng là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp đảm bảo tính chính xác, minh bạch của các nghiệp vụ kế toán, đồng thời đáp ứng yêu cầu của cơ quan thuế trong quá trình kiểm tra, thanh tra.
Dưới đây là một số lưu ý khi lưu trữ chứng từ kế toán mua hàng:
- Chứng từ kế toán mua hàng phải được lưu trữ tại kho lưu trữ của doanh nghiệp, đảm bảo an toàn, tránh hư hỏng, mất mát.
- Chứng từ kế toán mua hàng phải được sắp xếp theo đúng thứ tự, dễ dàng tra cứu khi cần thiết.
- Chứng từ kế toán mua hàng phải được lưu trữ ít nhất 10 năm kể từ khi hết thời hạn sử dụng của chứng từ.
3. Các loại chứng từ kế toán mua hàng phổ biến hiện nay
3.1 Tiêu chí phân loại các chứng từ kế toán mua hàng là gì?
Các chứng từ kế toán mua hàng có thể được phân loại theo các tiêu chí sau:
Theo thời điểm phát sinh:
- Chứng từ mua hàng phát sinh trước khi nhận hàng: Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng,…
- Chứng từ mua hàng phát sinh trong quá trình nhận hàng: Biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu xuất kho của bên bán,…
- Chứng từ mua hàng phát sinh sau khi nhận hàng: Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho,…
Theo hình thức biểu hiện:
- Chứng từ bằng giấy: Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho,…
- Chứng từ điện tử: Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho,…
Theo nội dung nghiệp vụ kinh tế:
- Chứng từ mua hàng: Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho,…
- Chứng từ thanh toán tiền mua hàng: Ủy nhiệm chi, séc,…
- Chứng từ trả lại hàng mua: Biên bản trả lại hàng mua, phiếu xuất kho,…
Trong đó, các chứng từ mua hàng bắt buộc đối với doanh nghiệp bao gồm:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu nhập kho
Các chứng từ này có vai trò quan trọng trong việc ghi nhận, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình mua hàng của doanh nghiệp. Trên cơ sở các chứng từ này, kế toán sẽ thực hiện các công việc kế toán liên quan như:
- Ghi nhận các khoản nợ phải trả cho người bán
- Ghi nhận giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào
- Xác định chi phí mua hàng
- Tính giá thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
3.2 Loại chứng từ nào là bắt buộc của kế toán mua hàng ?
Theo quy định của Luật Kế toán 2015, chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính.
Căn cứ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, chứng từ kế toán bắt buộc phải có đủ các nội dung sau:
Tên gọi và nội dung của chứng từ.
Ngày, tháng, năm lập chứng từ.
Tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị sử dụng chứng từ.
Tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị, cá nhân giao hàng, cung ứng dịch vụ hoặc nhận hàng, nhận dịch vụ.
Số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ mua bán, cung ứng hoặc nhận, chi trả.
Chữ ký của người lập chứng từ.
Chứng từ kế toán bắt buộc phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Đối với kế toán mua hàng, các loại chứng từ bắt buộc bao gồm:
Hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ là văn bản pháp lý ràng buộc trách nhiệm của hai bên mua và bán. Hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải có đầy đủ các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên bán và bên mua.
- Số lượng, chủng loại, chất lượng, giá cả hàng hóa, dịch vụ mua bán.
- Phương thức thanh toán.
- Thời hạn giao hàng, cung ứng dịch vụ.
- Trách nhiệm của các bên.
Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn giá trị gia tăng là chứng từ kế toán dùng để ghi nhận giá trị hàng hóa, dịch vụ mua bán, cung ứng, thanh toán theo quy định của pháp luật. Hóa đơn giá trị gia tăng phải có đầy đủ các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán, người mua hàng hóa, dịch vụ.
- Tên, đơn vị tính, số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ.
- Thuế suất, số tiền thuế giá trị gia tăng.
- Tổng số tiền thanh toán.
Biên bản giao nhận hàng hóa
Biên bản giao nhận hàng hóa là văn bản xác nhận việc giao nhận hàng hóa giữa bên bán và bên mua. Biên bản giao nhận hàng hóa phải có đầy đủ các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên bán và bên mua.
- Số lượng, chủng loại, chất lượng, giá cả hàng hóa.
- Thời hạn giao hàng.
- Tình trạng hàng hóa.
Ngoài ra, tùy theo từng trường hợp cụ thể, kế toán mua hàng có thể sử dụng thêm một số chứng từ khác như:
Đề nghị mua hàng
Đề nghị mua hàng là văn bản đề nghị của bộ phận mua hàng gửi cho bộ phận kế toán để thực hiện việc mua hàng.
Giấy đề nghị thanh toán
Giấy đề nghị thanh toán là văn bản đề nghị của bộ phận kế toán gửi cho bộ phận tài chính để thực hiện việc thanh toán tiền hàng.
Chứng từ vận chuyển
Chứng từ vận chuyển là chứng từ thể hiện việc vận chuyển hàng hóa từ bên bán đến bên mua.
Chứng từ thanh toán
Chứng từ thanh toán là chứng từ thể hiện việc thanh toán tiền hàng giữa bên mua và bên bán.
Trên đây là một số thông tin về Các yêu cầu về bộ chứng từ kế toán mua hàng là gì?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn