Thuế đất thổ cư là loại thuế mà người sử dụng đất ở tại nông thôn, đô thị phải nộp hàng năm cho Nhà nước.
1. Thuế đất thổ cư là gì?
Thuế đất thổ cư là một loại thuế gián thu, được thu đối với việc sử dụng đất ở. Thuế đất thổ cư được quy định tại Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010.
Mục đích của việc thu thuế đất thổ cư là nhằm điều tiết nguồn thu từ đất đai, góp phần vào việc bảo vệ đất đai, phát triển kinh tế – xã hội.
Đối tượng chịu thuế
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất ở.
Đối tượng không chịu thuế
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất ở thuộc trường hợp được miễn thuế theo quy định của pháp luật.
Mức thuế
Mức thuế đất thổ cư được tính theo công thức sau:
Thuế đất thổ cư = Diện tích đất ở * Mức giá đất * Thuế suất
Trong đó:
Diện tích đất ở là diện tích đất ở được xác định theo quy định của pháp luật về đất đai.
Mức giá đất là mức giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Thuế suất là 0,03%.
Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế đất thổ cư là chậm nhất là ngày 31 tháng 10 hàng năm.
Thủ tục nộp thuế
Người nộp thuế có thể nộp thuế đất thổ cư theo hai cách:
- Nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Nộp thuế qua ngân hàng.
Hồ sơ nộp thuế
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Mẫu 04/TKTĐPNN)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản sao có chứng thực)
Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (bản sao có chứng thực)
Cách nộp thuế đất thổ cư
- Nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế
- Người nộp thuế mang hồ sơ đến nộp trực tiếp tại cơ quan thuế nơi có đất.
- Nộp thuế qua ngân hàng
- Người nộp thuế nộp tiền thuế vào tài khoản của cơ quan thuế qua ngân hàng theo thông báo của cơ quan thuế. Sau khi nộp tiền, người nộp thuế mang chứng từ nộp tiền đến cơ quan thuế để xác nhận.
Một số lưu ý khi nộp thuế đất thổ cư
- Người nộp thuế cần lưu ý thời hạn nộp thuế để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.
- Trường hợp người nộp thuế là cá nhân cư trú thì có thể nộp thuế theo phương pháp khấu trừ hoặc theo phương pháp tự khai, tự nộp, tự chịu trách nhiệm.
- Trường hợp người nộp thuế là cá nhân không cư trú thì nộp thuế theo phương pháp tự khai, tự nộp, tự chịu trách nhiệm.
Ngoài ra, người nộp thuế cần lưu ý một số trường hợp được miễn thuế đất thổ cư như sau:
- Người sử dụng đất ở là hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật.
- Người sử dụng đất ở là đối tượng chính sách xã hội theo quy định của pháp luật.
- Người sử dụng đất ở là người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật.
- Người sử dụng đất ở là người thuộc diện được giảm thuế theo quy định của pháp luật.
2. Đất thổ cư có cần đóng thuế hàng năm theo quy định hay không?
Câu trả lời là có. Đất thổ cư là tên thường gọi của đất ở (gồm đất ở nông thôn và đất ở thành thị) thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
Đất ở tại đô thị, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở vào mục đích kinh doanh.
Đất ở tại nông thôn, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở vào mục đích kinh doanh.
Như vậy, đất thổ cư thuộc đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm.
Mức thuế
Mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở được quy định như sau:
- Diện tích trong hạn mức: 0,03%
- Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức: 0,07%
- Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%
Hạn mức đất ở
Hạn mức đất ở được quy định tại Điều 114 Luật Đất đai năm 2013. Theo đó, hạn mức đất ở là diện tích đất ở tối đa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở theo quy hoạch được duyệt.
Miễn, giảm thuế
Theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, trường hợp sau đây được miễn thuế:
- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng nhà ở thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất ở trước ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Thời hạn nộp thuế
Theo quy định tại Điều 15 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là 30 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan thuế.
Cách tính thuế
Số thuế phải nộp (đồng) = Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất tính thuế x Thuế suất (%)
Ví dụ
Một hộ gia đình, cá nhân có diện tích đất ở là 100 m2, trong đó diện tích trong hạn mức là 60 m2, diện tích vượt hạn mức là 40 m2. Giá 1m2 đất tính thuế là 10 triệu đồng/m2. Thuế suất đối với đất ở là 0,07%.
Số thuế phải nộp như sau:
- Diện tích đất trong hạn mức: 60 m2 x 10 triệu đồng/m2 x 0,03% = 180.000 đồng
- Diện tích đất vượt hạn mức: 40 m2 x 10 triệu đồng/m2 x 0,07% = 280.000 đồng
3. Các đối tượng áp dụng thuế đất thổ cư
Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, các đối tượng áp dụng thuế đất thổ cư bao gồm:
Hộ gia đình, cá nhân
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở tại nông thôn.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở tại đô thị.
Tổ chức
- Tổ chức sử dụng đất ở tại nông thôn.
- Tổ chức sử dụng đất ở tại đô thị.
Như vậy, tất cả các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức sử dụng đất ở tại nông thôn và đô thị đều phải nộp thuế đất thổ cư.
Miễn thuế đất thổ cư
Theo quy định tại Điều 13 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, các trường hợp được miễn thuế đất thổ cư bao gồm:
- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân có mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình không vượt quá 1 triệu đồng/tháng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân là người thuộc hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân là người đang được hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật.
- Đất ở của cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.
- Đất ở của các cơ sở giáo dục, y tế, xã hội, văn hóa, thể thao đang sử dụng vào mục đích công cộng.
- Đất ở của các cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.
Cách tính thuế đất thổ cư
Thuế đất thổ cư được tính theo công thức sau:
Thuế đất thổ cư = Diện tích đất tính thuế x Giá đất x Thuế suất
Trong đó:
- Diện tích đất tính thuế là diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
- Giá đất là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
- Thuế suất là 0,03%; 0,07%; 0,15%; 0,3%; 0,4% tùy thuộc vào diện tích đất, mục đích sử dụng đất.
Ví dụ:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở có diện tích 100 m2 tại khu vực đô thị. Giá đất ở tại khu vực đô thị là 10 triệu đồng/m2. Thuế suất thuế đất ở đô thị là 0,03%.
Thuế đất thổ cư = 100 m2 x 10 triệu đồng/m2 x 0,03% = 300.000 đồng
Như vậy, hộ gia đình, cá nhân trên phải nộp thuế đất thổ cư là 300.000 đồng.
Lưu ý
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở có mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình không vượt quá 1 triệu đồng/tháng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì được miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu nhập.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở chuyển sang sử dụng vào mục đích khác thì phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.
4. Các đối tượng không áp dụng thuế đất thổ cư
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 59/2021/NĐ-CP, các đối tượng không áp dụng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, trong đó có đất ở, bao gồm:
- Đất ở được Nhà nước giao hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.
- Đất ở được Nhà nước giao hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.
- Đất ở được Nhà nước giao hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích làm nghĩa trang, nghĩa địa.
- Đất ở được Nhà nước giao hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Đất ở của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Luật Đất đai và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Như vậy, các đối tượng không áp dụng thuế đất thổ cư bao gồm:
- Đất ở được Nhà nước giao hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh, ví dụ như đất xây dựng nhà văn hóa, đất xây dựng trường học, đất xây dựng bệnh viện,…
- Đất ở được Nhà nước giao hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng, ví dụ như đất xây dựng chùa, đền, miếu,…
- Đất ở được Nhà nước giao hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích làm nghĩa trang, nghĩa địa.
- Đất ở được Nhà nước giao hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Đất ở của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Đối với đất ở của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích ở thì không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho phần diện tích trong hạn mức giao đất ở theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở 100m2, trong đó hạn mức giao đất ở theo quy định của pháp luật là 50m2 thì chỉ phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với phần diện tích 50m2 vượt hạn mức.
5. Quy định đối với thuế đất thổ cư
Quy định đối với thuế đất thổ cư
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một loại thuế trực thu, được thu hàng năm đối với diện tích đất phi nông nghiệp do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Đối tượng nộp thuế
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Đối tượng chịu thuế
Đất phi nông nghiệp chịu thuế là đất phi nông nghiệp được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, làm nhà ở và các mục đích khác không phải là đất nông nghiệp.
Mức thu thuế
Mức thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 8 Nghị định 53/2011/NĐ-CP. Cụ thể, mức thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
- Đối với đất ở trong hạn mức: 0,03%.
- Đối với đất ở vượt hạn mức nhưng không vượt quá 3 lần hạn mức: 0,07%.
- Đối với đất ở vượt quá 3 lần hạn mức: 0,15%.
- Đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: 0,03%.
Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Trường hợp người nộp thuế được gia hạn nộp thuế thì thời hạn nộp thuế là ngày 31 tháng 3 năm sau năm được gia hạn.
Cách tính thuế
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính theo công thức sau:
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Mức thu thuế x Diện tích đất chịu thuế
Hồ sơ nộp thuế
- Hồ sơ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (mẫu 01/TKSDĐPNN)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (nếu có)
- Giấy ủy quyền nộp thuế (nếu nộp hộ)
Miễn, giảm thuế
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được miễn, giảm theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đối với đất thổ cư
Đất thổ cư là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được sử dụng để xây dựng nhà ở, công trình phục vụ đời sống và các mục đích khác không phải là đất nông nghiệp.
Thuế sử dụng đất đối với đất thổ cư được tính theo mức thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở. Cụ thể, mức thu thuế sử dụng đất đối với đất thổ cư như sau:
- Đối với đất ở trong hạn mức: 0,03%.
- Đối với đất ở vượt hạn mức nhưng không vượt quá 3 lần hạn mức: 0,07%.
- Đối với đất ở vượt quá 3 lần hạn mức: 0,15%.
Trong đó, hạn mức sử dụng đất ở là diện tích đất ở tối đa được phép sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Ví dụ: Ông A có 100m2 đất ở trong hạn mức. Mức thu thuế sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức tại địa bàn nơi ông A ở là 0,03%.
Như vậy, số tiền thuế sử dụng đất ông A phải nộp hàng năm là:
0,03% x 100m2 = 0,3 triệu đồng
Trên đây là một số thông tin về Đất thổ cư có cần đóng thuế hàng năm theo quy định hay không?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.