Thuế đất là một khoản thu của nhà nước đối với người sử dụng đất. Thuế đất được quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010. Bài viết dưới đây, công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ gửi bạn đầy dủ các thông tin về những quy định và luật pháp thuế đất theo quy định nhà nước nhé.
1. Thuế đất là gì?
Thuế đất là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với các loại đất xây dựng công trình, đất nhà ở. Thuế đất có thể được chia thành hai loại chính là thuế đất nông nghiệp và thuế đất phi nông nghiệp.
Thuế đất nông nghiệp là loại thuế được áp dụng đối với các loại đất nông nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
Thuế đất phi nông nghiệp là loại thuế được áp dụng đối với các loại đất phi nông nghiệp, bao gồm đất ở, đất xây dựng công trình, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.
Đối tượng nộp thuế đất là các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất chịu thuế.
Căn cứ tính thuế đất là diện tích đất chịu thuế, giá trị đất và hệ số điều chỉnh giá đất.
Mức thuế đất được quy định theo từng loại đất và từng địa phương.
Thời hạn nộp thuế đất là trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
Miễn, giảm thuế đất được áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Miễn thuế đối với đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
- Giảm thuế đối với đất ở của hộ gia đình, cá nhân có thu nhập thấp theo quy định của pháp luật.
2. Những quy định và luật pháp thuế đất theo quy định nhà nước
Quy định và luật pháp thuế đất theo quy định nhà nước được quy định tại các văn bản pháp luật sau:
- Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Các quy định và luật pháp thuế đất bao gồm các nội dung chính sau:
Đối tượng nộp thuế: Người nộp thuế sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Đối tượng chịu thuế: Đất ở; đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
Căn cứ tính thuế: Diện tích đất, giá tính thuế, hệ số điều chỉnh giá đất.
Mức thuế suất:
- Đối với đất ở:
Đất ở tại đô thị: 0,03% – 0,04%
Đất ở tại nông thôn: 0,003% – 0,004%
- Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 0,15% – 0,3%
Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng: 0%
Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích khác: 0,03% – 0,15%
Thời hạn nộp thuế:
- Đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
Nộp tiền sử dụng đất: chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Nộp tiền thuê đất: chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp: chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Các quy định và luật pháp thuế đất được ban hành nhằm đảm bảo công bằng trong việc thu thuế, góp phần tăng cường nguồn thu cho ngân sách nhà nước, phục vụ cho các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội.
3. Những đối tượng áp dụng thuế đất
Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP, đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc trường hợp phải chịu thuế theo quy định của Luật này.
- Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được Nhà nước cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
Như vậy, có thể thấy rằng, đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm cả cá nhân, hộ gia đình và tổ chức. Tuy nhiên, không phải tất cả các cá nhân, hộ gia đình và tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp đều phải chịu thuế. Theo đó, chỉ những cá nhân, hộ gia đình và tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc các trường hợp sau đây thì phải chịu thuế:
- Đất ở tại đô thị, kể cả đất ở trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, kể cả trường hợp đất đó là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
- Đất ở tại nông thôn, kể cả đất ở trong khu dân cư nông thôn, kể cả trường hợp đất đó là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.
- Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh, kể cả trường hợp thuê đất.
Ngoài ra, còn có một số trường hợp khác phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể như:
- Đất xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở sản xuất, kinh doanh của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Đất xây dựng nhà ở, công trình xây dựng khác của cá nhân, hộ gia đình, trừ trường hợp đất ở được miễn thuế.
- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 của Luật này.
Đối với các trường hợp không thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì sẽ được miễn thuế. Cụ thể, theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức được giao đất ở theo quy định của pháp luật.
- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức được Nhà nước giao đất để làm nhà ở phục vụ công tác.
- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để tái định cư.
- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Đất nông nghiệp do cơ sở tôn giáo sử dụng, đất nông nghiệp do các tổ chức sử dụng để phục vụ cho các mục đích cộng đồng của xã, phường, thị trấn.
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng của Nhà nước.
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
4. Những đối tượng không áp dụng thuế đất
Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 và các văn bản pháp luật có liên quan, các đối tượng không áp dụng thuế đất bao gồm:
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng như công trình giao thông, thủy lợi, khu di tích, danh lam thắng cảnh, cơ sở y tế, văn hóa, giáo dục hoặc các công trình khác theo quy định của pháp luật.
- Đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, từ thiện, nhân đạo, xã hội.
Ngoài ra, Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 còn quy định thêm các đối tượng không áp dụng thuế đất như sau:
- Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, miền núi, hải đảo có nguồn thu nhập thấp, không có khả năng nộp thuế.
- Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân là người thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của pháp luật.
- Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
- Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân là người khuyết tật, người cao tuổi, người hưởng chính sách trợ cấp xã hội.
- Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo, cận nghèo do bị thiên tai, hoả hoạn.
- Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân mua nhà ở xã hội.
- Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân mua nhà ở do Nhà nước bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua.
- Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân khác trong khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo.
- Nhà ở, quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân nhận thừa kế quyền sử dụng đất ở trong khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo.
- Để được hưởng các chính sách miễn, giảm thuế đất, người nộp thuế cần đáp ứng các điều kiện quy định tại các văn bản pháp luật có liên quan.
Ví dụ:
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh như đất để xây dựng các công trình quân sự, công trình an ninh quốc gia,…
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng như đất để xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, trường học, bệnh viện,…
- Đất sử dụng vào mục đích tôn giáo như đất để xây dựng các cơ sở thờ tự, nhà tu hành,…
Như vậy, các đối tượng không áp dụng thuế đất chủ yếu là các đối tượng sử dụng đất vào mục đích công cộng, mục đích phục vụ lợi ích chung của cộng đồng và các đối tượng được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước.
Dưới đây là một số lưu ý khi xác định các đối tượng không áp dụng thuế đất:
- Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, cần căn cứ vào quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh để xác định.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng, cần căn cứ vào quy định của pháp luật về đất đai và các quy định pháp luật khác có liên quan để xác định.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, từ thiện, nhân đạo, xã hội, cần căn cứ vào quy định của pháp luật về tôn giáo, từ thiện, nhân đạo, xã hội để xác định.
- Đối với các đối tượng khác không áp dụng thuế đất, cần căn cứ vào quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản pháp luật có liên quan để xác định.
5. Cách tính thuế đất
Cách tính thuế đất phụ thuộc vào loại đất, mục đích sử dụng đất và diện tích đất.
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp được áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp.
- Mức thuế suất thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, cụ thể như sau:
Đối với đất trồng cây hàng năm:
- Thuế suất 0,003% đối với đất trồng cây hàng năm trong hạn mức giao đất nông nghiệp.
- Thuế suất 0,01% đối với đất trồng cây hàng năm vượt hạn mức giao đất nông nghiệp.
Đối với đất trồng cây lâu năm:
- Thuế suất 0,003% đối với đất trồng cây lâu năm trong hạn mức giao đất nông nghiệp.
- Thuế suất 0,02% đối với đất trồng cây lâu năm vượt hạn mức giao đất nông nghiệp.
Đối với đất rừng sản xuất:
- Thuế suất 0,003% đối với đất rừng sản xuất trong hạn mức giao đất nông nghiệp.
- Thuế suất 0,03% đối với đất rừng sản xuất vượt hạn mức giao đất nông nghiệp.
Đối với đất nuôi trồng thủy sản:
- Thuế suất 0,003% đối với đất nuôi trồng thủy sản trong hạn mức giao đất nông nghiệp.
- Thuế suất 0,02% đối với đất nuôi trồng thủy sản vượt hạn mức giao đất nông nghiệp.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp.
Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, cụ thể như sau:
Đối với đất ở:
- Thuế suất 0,03% đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở nông thôn theo quy định của pháp luật.
- Thuế suất 0,03% đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở đô thị theo quy định của pháp luật.
- Thuế suất 0,06% đối với đất ở vượt hạn mức giao đất ở nông thôn hoặc đô thị.
Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
- Thuế suất 0,03% đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.
- Thuế suất 0,03% đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
Cách tính thuế đất
Để tính thuế đất, cần xác định các yếu tố sau:
- Mức thuế suất thuế sử dụng đất
- Diện tích đất
- Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất x Mức thuế suất thuế sử dụng đất nông nghiệp
Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Diện tích đất x Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Ví dụ
Ông A có một thửa đất ở đô thị với diện tích 100m2. Mức thuế suất thuế sử dụng đất ở đô thị là 0,03%.
Như vậy, số tiền thuế sử dụng đất ở đô thị mà ông A phải nộp là:
Thuế sử dụng đất ở đô thị = 100m2 x 0,03% = 300 đồng
Lưu ý:
- Trường hợp đất phi nông nghiệp được sử dụng vào mục đích kinh doanh, sản xuất thì thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là 0,06%.
- Trường hợp đất phi nông nghiệp được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là 0%.
Trên đây là một số thông tin về Những quy định và luật pháp thuế đất theo quy định nhà nước. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.