0764704929

Cách tính thuế sử dụng đất theo quy định

Thuế sử dụng đất là một khoản thu của nhà nước đối với người sử dụng đất. Thuế sử dụng đất được quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010.

1. Thuế sử dụng đất là gì?

Hướng dẫn thực hiện cách tính thuế sử dụng đất theo quy định
Hướng dẫn thực hiện cách tính thuế sử dụng đất theo quy định

Thuế sử dụng đất là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi sử dụng đất. Thuế này được quy định tại Luật Thuế sử dụng đất năm 2010.

Các loại thuế sử dụng đất

Có 2 loại thuế sử dụng đất, bao gồm:

  • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: áp dụng đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
  • Thuế sử dụng đất nông nghiệp: áp dụng đối với đất nông nghiệp, bao gồm đất trồng trọt, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất lâm nghiệp khác.

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất bao gồm:

Tổ chức, cá nhân sử dụng đất.

Căn cứ tính thuế sử dụng đất

Căn cứ tính thuế sử dụng đất bao gồm:

  • Diện tích đất chịu thuế.
  • Giá đất.
  • Mức thuế suất.

Mức thuế suất thuế sử dụng đất

Mức thuế suất thuế sử dụng đất được quy định như sau:

Loại đất Mức thuế suất
Đất ở 0,03% – 0,06%
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 0,03% – 0,06%
Đất trồng trọt 0,003% – 0,03%
Đất rừng sản xuất 0,003% – 0,03%
Đất nuôi trồng thủy sản 0,003% – 0,03%
Đất làm muối 0,003% – 0,03%
Đất lâm nghiệp khác 0,003% – 0,03%

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất

  • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp một lần trong năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng năm.
  • Thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp một lần trong năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Cách tính thuế sử dụng đất

Thuế sử dụng đất được tính theo công thức sau:

Thuế = Diện tích đất chịu thuế * Giá đất * Mức thuế suất

Ví dụ:

Một tổ chức sử dụng 100m2 đất ở với giá đất là 10 triệu đồng/m2, mức thuế suất là 0,04%.

Thì số thuế sử dụng đất ở phải nộp là:

Thuế = 100m2 * 10 triệu đồng/m2 * 0,04% = 4 triệu đồng

Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất

Theo quy định tại Luật Thuế sử dụng đất năm 2010, các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất bao gồm:

  • Đất ở trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao, công nhận.
  • Đất ở được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng, gồm đất giao thông, thủy lợi, khu di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi giải trí công cộng, đất công sở, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân.

2. Hướng dẫn cách tính thuế sử dụng đất

Cách tính thuế sử dụng đất

Thuế sử dụng đất là loại thuế được áp dụng đối với các chủ thể sử dụng đất, bao gồm cả đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp.

Căn cứ tính thuế sử dụng đất

Căn cứ tính thuế sử dụng đất là giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị quyền sử dụng đất được xác định theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Mức thuế suất thuế sử dụng đất

Mức thuế suất thuế sử dụng đất được quy định như sau:

Loại đất Mức thuế suất
Đất nông nghiệp 0,01% – 0,03%
Đất phi nông nghiệp 0,03% – 0,15%

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất

Thuế sử dụng đất được nộp hàng năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau năm tính thuế.

Cơ quan quản lý thuế

Cơ quan quản lý thuế thực hiện việc thu thuế sử dụng đất là Cục Thuế, Chi cục Thuế.

Cách tính thuế sử dụng đất

Thuế sử dụng đất được tính theo công thức sau:

Thuế sử dụng đất = Giá trị quyền sử dụng đất x Mức thuế suất

Ví dụ

Một thửa đất nông nghiệp có diện tích 100m2 và giá đất tại khu vực đó là 10.000.000 đồng/m2.

Giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất nông nghiệp là 10.000.000 đồng/m2 x 100m2 = 1.000.000.000 đồng.

Mức thuế suất thuế sử dụng đất đối với đất nông nghiệp là 0,01%.

Thuế sử dụng đất đối với thửa đất nông nghiệp là 1.000.000.000 đồng x 0,01% = 1.000.000 đồng.

Như vậy, số tiền thuế sử dụng đất mà chủ đất phải nộp là 1.000.000 đồng.

Lưu ý

  • Đối với đất nông nghiệp thuộc sở hữu của hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp thì được miễn thuế.
  • Đối với đất phi nông nghiệp thuộc sở hữu của hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích để ở thì được miễn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Những đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất

Theo quy định của pháp luật hiện hành, đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất bao gồm:

  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất thuộc trường hợp phải chịu thuế theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được Nhà nước cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.

Đối với đất nông nghiệp, đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất bao gồm:

Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp thuộc trường hợp phải chịu thuế theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993 và Nghị định 55/2010/NĐ-CP.

Như vậy, đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất bao gồm cả cá nhân, hộ gia đình và tổ chức. Tuy nhiên, không phải tất cả các cá nhân, hộ gia đình và tổ chức sử dụng đất đều phải chịu thuế. Chỉ những cá nhân, hộ gia đình và tổ chức sử dụng đất thuộc các trường hợp sau đây thì mới phải chịu thuế:

  • Đất ở tại đô thị, kể cả đất ở trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, kể cả trường hợp đất đó là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
  • Đất ở tại nông thôn, kể cả đất ở trong khu dân cư nông thôn, kể cả trường hợp đất đó là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
  • Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng.

Để xác định đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất, cần căn cứ vào các quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Dưới đây là một số ví dụ về đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất:

  • Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất ở tại đô thị để xây dựng nhà ở.
  • Tổ chức sử dụng đất sản xuất, kinh doanh để xây dựng nhà xưởng, kho bãi.
  • Cơ quan nhà nước sử dụng đất để xây dựng trụ sở.

4. Những đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất, các đối tượng không áp dụng thuế sử dụng đất bao gồm:

  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng.
  • Đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.
  • Đất sử dụng vào mục đích sử dụng chung trong khu dân cư.
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Đất sử dụng vào mục đích làm nhà ở thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thuế.

Cụ thể, các đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai bao gồm:

  • Người có công với cách mạng;
  • Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;
  • Người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
  • Người đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức, người lao động thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước, mua nhà ở gắn liền với đất ở trong khu vực do Nhà nước quy định;
  • Người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  • Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong khu vực đô thị từ người có đất ở hợp pháp trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong khu vực nông thôn từ người có đất ở hợp pháp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
  • Người mua nhà ở do Nhà nước bán trong các dự án phát triển nhà ở;
  • Người mua nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở thương mại được Nhà nước hỗ trợ về giá theo quy định của pháp luật;
  • Người mua nhà ở thuộc dự án phát triển nhà ở xã hội;
  • Người mua nhà ở do doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng để bán;
  • Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong khu vực đô thị từ người có đất ở hợp pháp trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nhưng đã chuyển quyền sử dụng đất ở cho người khác trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
  • Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong khu vực nông thôn từ người có đất ở hợp pháp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, nhưng đã chuyển quyền sử dụng đất ở cho người khác trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.

Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn thực hiện cách tính thuế sử dụng đất theo quy định. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929