0764704929

Hướng dẫn cách nộp thuế đất phi nông nghiệp đúng quy định

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một loại thuế trực thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp cho Nhà nước theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010.  Vậy trong đó, cách nộp thuế đất phi nông nghiệp như thế nào ? Hãy cùng ACC theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về loại thuế này.

1.Khi nào cần đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Hướng dẫn cách nộp thuế đất phi nông nghiệp đúng quy định
Hướng dẫn cách nộp thuế đất phi nông nghiệp đúng quy định

1.1. Ai cần nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế.

Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Đất ở tại đô thị, nông thôn.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở.
  • Đất phi nông nghiệp khác.

Như vậy, người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.
  • Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi sản xuất, kinh doanh.

Ví dụ:

  • Một doanh nghiệp được Nhà nước giao đất để xây dựng nhà máy sản xuất. Doanh nghiệp này là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với diện tích đất được giao để xây dựng nhà máy.
  • Một hộ gia đình được Nhà nước giao đất để xây dựng nhà ở. Hộ gia đình này là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với diện tích đất được giao để xây dựng nhà ở.
  • Một cá nhân được Nhà nước cho thuê đất để trồng cây lâu năm. Cá nhân này là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với diện tích đất được thuê để trồng cây lâu năm.

Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau:

  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm đất giao thông, thủy lợi, khu di tích, danh lam thắng cảnh, cơ sở y tế, văn hóa, giáo dục hoặc các công trình khác theo quy định của pháp luật.
  • Đất được sử dụng làm nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở do tổ chức, cá nhân tự xây dựng theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có giấy phép xây dựng, khi chưa xác định được người sử dụng đất.
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, làm muối, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản khác.
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng phục vụ lợi ích quốc gia, dân tộc, bao gồm đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, ngoại giao, nghiên cứu khoa học, giáo dục, văn hóa, y tế, thể dục thể thao, môi trường, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử – văn hóa và các mục đích công cộng khác theo quy định của pháp luật.
  • Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

1.2. Những loại đất cần nộp thuế phi nông nghiệp 

Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2015, các loại đất cần nộp thuế phi nông nghiệp bao gồm:

Đất ở

  • Đất ở tại đô thị
  • Đất ở tại nông thôn

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  • Đất xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; đất xây dựng kho, bãi, nhà xưởng, công trình quản lý, điều hành, nhà để ô tô, xe máy, nhà bảo vệ
  • Đất xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, sân bay, bến cảng, hệ thống cấp, thoát nước, điện, thông tin liên lạc, viễn thông, truyền hình, cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác
  • Đất xây dựng công trình văn hóa, thể thao, giáo dục, khoa học, y tế, xã hội
  • Đất xây dựng công trình thủy lợi, đê điều, nạo vét kênh, mương
  • Đất xây dựng công trình khác
  • Đất sử dụng vào mục đích kinh doanh bất động sản

Điều kiện phải nộp thuế phi nông nghiệp

Không phải tất cả các trường hợp sử dụng đất phi nông nghiệp đều phải nộp thuế phi nông nghiệp. Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2015, người sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp thuế khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Sử dụng đất phi nông nghiệp vào các mục đích quy định tại Điều 3 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  • Đất phi nông nghiệp được xác định là đất ở hoặc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

2. Nộp thuế đất phi nông nghiệp ở đâu ?

Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất chịu thuế. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã.

Cụ thể, người nộp thuế có quyền lựa chọn nộp thuế đất phi nông nghiệp tại một trong các cơ quan sau:

  • Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế.
  • Ủy ban nhân dân xã nơi có đất chịu thuế.

Để nộp thuế đất phi nông nghiệp, người nộp thuế cần chuẩn bị hồ sơ khai thuế và nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan nêu trên. Hồ sơ khai thuế đất phi nông nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Mẫu 01/TK-SDDPNN).
  • Quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
  • Bản sao hợp đồng thuê đất (nếu có).

Người nộp thuế có thể nộp hồ sơ khai thuế đất phi nông nghiệp theo một trong các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
  • Nộp qua dịch vụ bưu chính.
  • Nộp qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 13 Thông tư 153/2011/TT-BTC. Cụ thể:

  • Kỳ hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là 6 tháng một lần.
  • Kỳ hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu là 30 ngày kể từ ngày có quyết định được giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong kỳ hạn đầu tiên là 30 ngày kể từ ngày có quyết định được giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong kỳ hạn tiếp theo là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của kỳ hạn nộp thuế.

3. Hướng dẫn nộp thuế đất phi nông nghiệp

  1. Hồ sơ nộp thuế

Hồ sơ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng đối với tổ chức;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người nộp thuế.
  1. Cách nộp thuế

Người nộp thuế có thể nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo một trong các cách sau:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế

Để nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế, người nộp thuế cần mang hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Tại đây, cán bộ thuế sẽ tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện các thủ tục cần thiết.

  • Nộp qua ngân hàng

Người nộp thuế có thể nộp thuế qua ngân hàng bằng cách chuyển tiền vào tài khoản của cơ quan thuế. Khi nộp thuế qua ngân hàng, người nộp thuế cần nộp kèm theo bản chụp tờ khai thuế.

  • Nộp qua dịch vụ bưu chính

Người nộp thuế có thể nộp thuế qua dịch vụ bưu chính bằng cách gửi hồ sơ đến cơ quan thuế. Khi nộp thuế qua dịch vụ bưu chính, người nộp thuế cần nộp kèm theo bản chụp tờ khai thuế.

  1. Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 37 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, cụ thể như sau:

Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế hai lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau:

  • Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5;
  • Kỳ thứ hai nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

Như vậy, thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chậm nhất là ngày 31 tháng 10 hàng năm. Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế hai lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ là ngày 31 tháng 5 và ngày 31 tháng 10.

  1. Miễn, giảm thuế

Theo quy định tại Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, có 10 trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Ngoài ra, tại Điều 12 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định thêm một trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, đó là:

Trường hợp 10. Hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm (sau khi trừ đi số thuế được miễn, giảm theo quy định) mà tổng số tiền thuế phải nộp của tất cả các loại đất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân dưới 50.000 đồng thì được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì việc miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên tổng số tiền thuế phải nộp của tất cả các thửa đất.

Để được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hộ gia đình, cá nhân cần nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế theo quy định. Hồ sơ đề nghị miễn thuế bao gồm:

  • Đơn đề nghị miễn thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật về đất đai.

Hồ sơ đề nghị miễn thuế được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

  1. Xử lý vi phạm

Theo quy định tại Điều 43 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, người nộp thuế không nộp hoặc nộp không đủ số tiền thuế phải nộp theo quy định thì bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế. 

4. Thời gian nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước chọn hình thức nộp tiền 2 lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau:

  • Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 30 tháng 6.
  • Kỳ thứ hai nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

Như vậy, thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm là chậm nhất ngày 31 tháng 10. Trường hợp người nộp thuế chọn hình thức nộp thuế 2 lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ là chậm nhất ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 10.

Người nộp thuế có trách nhiệm nộp thuế theo quy định của pháp luật. Trường hợp nộp thuế chậm so với thời hạn quy định thì phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.

5. Hướng dẫn cách tính thuế đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính như sau:

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Diện tích đất chịu thuế * Mức thuế suất

Trong đó:

  • Diện tích đất chịu thuế là diện tích đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất và đang sử dụng vào mục đích kinh doanh, sản xuất, phi nông nghiệp, không phải là đất ở.
  • Mức thuế suất đối với đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010.

Mức thuế suất đối với đất phi nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, mức thuế suất đối với đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

  • Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh: 0,03%.
  • Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc đất chưa sử dụng theo quy định: 0,15%.
  • Đất lấn, chiếm: 0,2%.

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh

Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh, thì diện tích đất chịu thuế là diện tích đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất và đang sử dụng vào mục đích kinh doanh, sản xuất, phi nông nghiệp, không phải là đất ở.

Mức thuế suất đối với loại đất này là 0,03%.

Ví dụ: Một doanh nghiệp có diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là 1000 m2. Mức thuế suất đối với loại đất này là 0,03%.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp = 1000 m2 * 0,03% = 0,3 triệu đồng.

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất sử dụng không đúng mục đích hoặc đất chưa sử dụng theo quy định

Đối với đất sử dụng không đúng mục đích hoặc đất chưa sử dụng theo quy định, thì diện tích đất chịu thuế là diện tích đất đang sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo quy định.

Mức thuế suất đối với loại đất này là 0,15%.

Ví dụ: Một hộ gia đình có diện tích đất sử dụng không đúng mục đích là 500 m2. Mức thuế suất đối với loại đất này là 0,15%.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp = 500 m2 * 0,15% = 7,5 triệu đồng.

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất lấn, chiếm

Đối với đất lấn, chiếm, thì diện tích đất chịu thuế là diện tích đất lấn, chiếm.

Mức thuế suất đối với loại đất này là 0,2%.

Ví dụ: Một cá nhân lấn, chiếm diện tích đất là 200 m2. Mức thuế suất đối với loại đất này là 0,2%.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp = 200 m2 * 0,2% = 4 triệu đồng.

Lưu ý

  • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính theo năm.
  • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được nộp theo từng kỳ, chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải lập hồ sơ khai thuế và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo quy định.

Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn cách nộp thuế đất phi nông nghiệp đúng quy định. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929