Thuế môn bài không chỉ phản ánh nghĩa vụ tài chính mà còn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của văn phòng. Vậy “Văn phòng luật sư phải nộp thuế môn bài bao nhiêu?” Bài viết này của ACC sẽ cung cấp thông tin về quy định nộp thuế môn bài dành cho văn phòng luật sư. Từ đó, giúp các văn phòng quản lý tài chính hiệu quả.
1. Văn phòng luật sư phải nộp thuế môn bài bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 của Thông tư 95/2016/TT-BTC ban hành ngày 28/6/2016 hướng dẫn về đăng ký thuế, quy định như sau:
Người nộp thuế bao gồm các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân như sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, và doanh nghiệp tư nhân thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp (bao gồm đăng ký thuế và đăng ký kinh doanh) tại cơ quan đăng ký kinh doanh (sau đây gọi là Doanh nghiệp).
- Các tổ chức kinh tế hoạt động trong các lĩnh vực như chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế).
Dựa theo khoản 1 Điều 4 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP ban hành ngày 04/10/2016, quy định về mức thu lệ phí môn bài như sau:
- Mức thu lệ phí môn bài đối với các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ được quy định như sau:
- Đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
- Đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
- Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức theo quy định tại điểm a và điểm b ở khoản này được xác định dựa trên vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; nếu không có vốn điều lệ, thì mức thu sẽ căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Luật sư không đề cập đến vốn điều lệ và vốn đầu tư đối với Văn phòng luật sư và Công ty luật. Do đó, căn cứ theo quy định trên, mức thu lệ phí môn bài cho cả Văn phòng luật sư và Công ty luật sẽ là 1.000.000 đồng/năm.
2. Điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư
Căn cứ theo Điều 32 của Luật Luật sư 2006 (được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 của Luật Luật sư sửa đổi 2012), quy định như sau:
– Tổ chức hành nghề luật sư bao gồm:
- Văn phòng luật sư;
- Công ty luật.
– Các tổ chức hành nghề luật sư được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật này cùng với các quy định pháp luật liên quan khác.
– Điều kiện để thành lập tổ chức hành nghề luật sư bao gồm:
- Luật sư phải có ít nhất 02 năm liên tục hành nghề, làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư, hoặc làm việc với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho các cơ quan, tổ chức theo quy định;
- Tổ chức hành nghề luật sư cần có trụ sở làm việc hợp pháp.
– Mỗi luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư.
– Nếu luật sư từ các Đoàn luật sư khác nhau cùng muốn thành lập một công ty luật, họ có thể lựa chọn thành lập và đăng ký hoạt động tại địa phương nơi có Đoàn luật sư mà một trong số họ là thành viên.
– Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận Giấy đăng ký hoạt động, các luật sư tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư nhưng không phải là thành viên của Đoàn luật sư nơi có tổ chức đó phải chuyển về gia nhập Đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư, theo quy định tại Điều 20 của Luật này.
>>> Xem thêm: Doanh nghiệp giải thể có phải nộp thuế môn bài không?
3. Tổ chức hành nghề luật sư mới thành lập có được miễn lệ phí môn bài không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 3 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 của Nghị định 22/2020/NĐ-CP):
“8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên kể từ khi thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Các tổ chức mới thành lập (được cấp mã số thuế mới và mã số doanh nghiệp mới).
b) Các hộ gia đình, cá nhân hoặc nhóm cá nhân lần đầu tiên hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, các chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh đó cũng sẽ được miễn lệ phí môn bài trong suốt thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.”
Vì thuộc trường hợp thành lập mới, tổ chức sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu hoạt động.
>>> Xem thêm: Thời hạn nộp thuế môn bài đối với doanh nghiệp mới thành lập
4. Một số câu hỏi liên quan
Văn phòng luật sư có thể yêu cầu giảm thuế môn bài không?
Văn phòng luật sư có thể làm đơn xin giảm thuế môn bài nếu gặp khó khăn về tài chính hoặc do ảnh hưởng của các yếu tố khách quan. Tuy nhiên, việc xem xét giảm thuế sẽ phụ thuộc vào cơ quan thuế và quy định pháp luật hiện hành. Văn phòng cần cung cấp đủ hồ sơ và lý do hợp lý để được xem xét.
Nếu không nộp thuế môn bài đúng hạn, Văn phòng luật sư sẽ gặp phải hậu quả gì?
Nếu Văn phòng luật sư không nộp thuế môn bài đúng hạn, sẽ bị xử phạt hành chính và phải nộp cả khoản thuế lãi chậm. Điều này có thể ảnh hưởng đến uy tín và tình hình tài chính của Văn phòng. Việc tuân thủ nghĩa vụ thuế là rất quan trọng để duy trì hoạt động hợp pháp.
Có những thay đổi nào trong quy định về thuế môn bài đối với Văn phòng luật sư trong những năm gần đây?
Gần đây, các quy định về thuế môn bài đã được điều chỉnh để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các tổ chức mới thành lập. Việc miễn thuế trong năm đầu tiên là một ví dụ điển hình. Các Văn phòng cần theo dõi sát sao các thông tin cập nhật từ cơ quan thuế để không bỏ lỡ các quyền lợi này.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được câu hỏi “Văn phòng luật sư phải nộp thuế môn bài bao nhiêu?”. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng.