0764704929

Thuế môn bài là gì? Các bậc thuế môn bài hiện hành

Thuế môn bài là khoản thuế mà các tổ chức và cá nhân phải nộp khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đây là một loại thuế nhằm quản lý và tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Bài viết sẽ giới thiệu về khái niệm thuế môn bài và các bậc thuế hiện hành. Cùng tìm hiểu để nắm rõ nghĩa vụ thuế của mình.

Thuế môn bài là gì? Các bậc thuế môn bài hiện hành

1. Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là khoản thuế mà các tổ chức và cá nhân kinh doanh, dù hoạt động thường xuyên hay chỉ kinh doanh từng chuyến hàng, đều phải nộp theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983. 

Hiện nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn phổ biến, thay vào đó, thuật ngữ “lệ phí môn bài” đã được áp dụng để phản ánh đúng bản chất của loại phí này.

2. Các bậc thuế môn bài hiện hành

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài năm 2024 đối với các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ được quy định như sau:

  • Đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm.
  • Đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm.
  • Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp và tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài cho các tổ chức nêu trên dựa vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu không có vốn điều lệ, sẽ căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Ngoài ra, mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân và hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ được quy định như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình có doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình có doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

Doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài cho cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình sẽ được hướng dẫn cụ thể bởi Bộ Tài chính.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ ngày thành lập doanh nghiệp) sẽ có quy định cụ thể về mức nộp lệ phí như sau:

  • Nếu doanh nghiệp kết thúc trong 6 tháng đầu năm, phải nộp toàn bộ mức lệ phí môn bài cho cả năm.
  • Nếu doanh nghiệp kết thúc trong 6 tháng cuối năm, chỉ cần nộp 50% mức lệ phí môn bài cho cả năm.

Đối với hộ gia đình, cá nhân và nhóm cá nhân đã giải thể nhưng có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm, mức nộp lệ phí môn bài cũng là toàn bộ mức lệ phí của cả năm. 

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
STT Căn cứ thu thuế môn bài Mức thu thuế môn bài Ghi chú
1 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/năm
3 Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng/năm
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
1 Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

 

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm

Bảng mức thu lệ phí môn bài 

>>> Xem thêm: Công ty mới thành lập có phải nộp thuế môn bài không?

3. Quy định về miễn lệ phí môn bài

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, các trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

– Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.

– Những cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình không hoạt động sản xuất, kinh doanh thường xuyên hoặc không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

– Các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình chuyên sản xuất muối.

– Tổ chức, cá nhân hoặc nhóm cá nhân có hoạt động nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá.

– Các điểm bưu điện văn hóa xã và cơ quan báo chí (bao gồm báo in, báo nói, báo hình và báo điện tử).

– Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã (kèm theo chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

– Quỹ tín dụng nhân dân và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cũng như của doanh nghiệp tư nhân hoạt động tại các khu vực miền núi, được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

>>> Xem thêm: Mẫu bảng kê nộp thuế môn bài mới nhất hiện nay

4. Hạn nộp thuế môn bài

– Thời hạn nộp thuế môn bài năm 2024 sẽ không muộn hơn ngày 30 tháng 1 năm 2024.

– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa đã chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả các đơn vị phụ thuộc và địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ khi thành lập doanh nghiệp), thời hạn nộp thuế được quy định như sau:

  • Nếu thời gian miễn lệ phí môn bài kết thúc trong 6 tháng đầu năm, hạn cuối để nộp lệ phí môn bài là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
  • Nếu thời gian miễn lệ phí môn bài kết thúc trong 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp lệ phí môn bài sẽ là ngày 30 tháng 1 của năm tiếp theo.

– Đối với hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh đã dừng hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng sau đó quay trở lại, thời hạn nộp thuế được xác định như sau:

  • Nếu bắt đầu hoạt động trong 6 tháng đầu năm, hạn chót nộp lệ phí môn bài là ngày 30 tháng 7 của năm bắt đầu hoạt động.
  • Nếu bắt đầu hoạt động trong 6 tháng cuối năm, hạn chót nộp lệ phí môn bài sẽ là ngày 30 tháng 1 của năm sau năm bắt đầu hoạt động.

>>> Tham khảo: Mức nộp thuế môn bài áp dụng cho chi nhánh công ty

5. Mức phạt khi không nộp thuế môn bài

Khoản 2 Điều 59 của Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định cách tính tiền chậm nộp, bao gồm cả tiền thuế và lệ phí môn bài như sau:

Số tiền chậm nộp (tiền phạt do chậm nộp) được tính bằng công thức: 

Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp.

Thời gian tính tiền chậm nộp bắt đầu từ ngày tiếp theo sau khi phát sinh tiền chậm nộp, và được tính liên tục đến ngày ngay trước ngày mà số tiền nợ thuế, tiền hoàn thuế, tiền thuế bổ sung, tiền thuế ấn định, và tiền thuế chậm chuyển đã được nộp vào ngân sách nhà nước.

6. Một số câu hỏi liên quan

Thuế môn bài có thay đổi theo loại hình doanh nghiệp không? 

Có, mức thuế môn bài phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp và vốn điều lệ. Các tổ chức khác nhau như công ty, chi nhánh, hay văn phòng đại diện sẽ có mức thu khác nhau, dựa trên quy định cụ thể.

Ai là người chịu trách nhiệm nộp thuế môn bài?

Người nộp thuế môn bài bao gồm các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân đều có trách nhiệm nộp lệ phí này theo quy định của pháp luật.

Các hình thức nộp thuế môn bài hiện nay là gì?

Người nộp thuế có thể nộp thuế môn bài qua nhiều hình thức như nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, chuyển khoản qua ngân hàng, hoặc thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Tóm lại, thuế môn bài là một phần thiết yếu trong nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh tại Việt Nam. Việc nắm rõ các bậc thuế và quy định liên quan không chỉ giúp bạn thực hiện đúng nghĩa vụ thuế mà còn tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC hy vọng rằng thông tin trong bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thuế môn bài và các bậc của nó.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929