0764704929

Các trường hợp được miễn sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024

Các trường hợp được miễn sử dụng đất phi nông nghiệp – Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một loại thuế trực thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp cho Nhà nước theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010. Vậy trong đó, trường hợp được miễn sử dụng đất phi nông nghiệp là những trường hợp nào ? Hãy cùng ACC theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về loại thuế này.

 miễn sử dụng đất phi nông nghiệp
miễn sử dụng đất phi nông nghiệp

1. Các chính sách giảm thuế đất phi nông nghiệp

Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, có các trường hợp được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau:

1.1 Giảm thuế

  • Giảm 50% mức thuế phải nộp đối với diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân có nhà ở trên đất trong hạn mức giao đất ở quy định của pháp luật.
  • Giảm 50% mức thuế phải nộp đối với diện tích đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, làm muối của hộ gia đình, cá nhân.
  • Giảm 70% mức thuế phải nộp đối với diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân có nhà ở trên đất vượt hạn mức giao đất ở quy định của pháp luật nhưng không quá 3 lần hạn mức giao đất ở quy định của pháp luật.
  • Giảm 50% mức thuế phải nộp đối với diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân có nhà ở trên đất vượt hạn mức giao đất ở quy định của pháp luật nhưng không quá 5 lần hạn mức giao đất ở quy định của pháp luật.

1.2 Điều kiện được giảm thuế

Để được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có đủ hồ sơ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật.
  • Đang sử dụng đất đúng mục đích được miễn, giảm thuế.

1.3 Hồ sơ đề nghị giảm thuế

Hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).
  • Bản sao quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
  • Bản sao hợp đồng thuê đất (nếu có).

1.4 Trình tự, thủ tục đề nghị giảm thuế

Trình tự, thủ tục đề nghị miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thực hiện như sau:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lập hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo quy định.
  • Hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế, cơ quan thuế phải xem xét, giải quyết và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về việc miễn, giảm thuế hoặc không miễn, giảm thuế.

1.5 Thời hạn được giảm thuế

Thời hạn được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định theo quy định của pháp luật.

1.6 Thẩm quyền giảm thuế

Thẩm quyền miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
  • Tổng cục Thuế quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở.

2. Chính sách miễn thuế đất phi nông nghiệp

Theo quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, có các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

Đất ở

  • Đất ở do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sử dụng làm nhà ở thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định của pháp luật về nhà ở.
  • Đất ở do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Đất ở do tổ chức kinh tế sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khác.

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở

  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở do các tổ chức khác sử dụng vào mục đích công cộng, an ninh, quốc phòng.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Đất phi nông nghiệp khác

  • Đất phi nông nghiệp khác do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.
  • Đất phi nông nghiệp khác do các tổ chức khác sử dụng vào mục đích công cộng, an ninh, quốc phòng.
  • Đất phi nông nghiệp khác do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Ví dụ:

  • Một hộ gia đình sở hữu một căn nhà ở tại đô thị và sử dụng diện tích đất ở đó để làm nhà ở thì diện tích đất ở đó được miễn thuế.
  • Một doanh nghiệp sở hữu một nhà máy sản xuất và sử dụng diện tích đất sản xuất, kinh doanh của nhà máy đó để sản xuất nông nghiệp thì diện tích đất sản xuất, kinh doanh đó được miễn thuế.
  • Một tổ chức tôn giáo sử dụng một khu đất để xây dựng nhà thờ thì khu đất đó được miễn thuế.

Lưu ý:

  • Trường hợp miễn thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì diện tích đất ở được miễn thuế là diện tích đất ở trong hạn mức quy định.
  • Trường hợp miễn thuế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì diện tích đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở được miễn thuế là diện tích đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở trong hạn mức quy định.

Hồ sơ đề nghị miễn thuế

Hồ sơ đề nghị miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 01/TK-SDDPNN (đối với hộ gia đình, cá nhân) hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN (đối với tổ chức).
  • Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn thuế.

Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Trình tự, thủ tục miễn thuế

Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn thuế của người nộp thuế.Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn thuế, cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ và xác định người nộp thuế có đủ điều kiện được miễn thuế hay không.Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện được miễn thuế, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn thuế.

Trường hợp người nộp thuế không đủ điều kiện được miễn thuế, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết.Quyết định miễn thuế được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định.

3. 10 Trường hợp được miễn sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, có 10 trường hợp được miễn sử dụng đất phi nông nghiệp, bao gồm:

“1.Đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

2.Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối của hộ gia đình, cá nhân, trừ đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

3.Đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất xây dựng công trình công cộng, đất làm đường giao thông, thủy lợi, công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp, đất xây dựng các công trình khác có mục đích sử dụng công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.

4.Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

5.Đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.

6.Đất sử dụng vào mục đích di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh.

7.Đất sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.

8.Đất sử dụng vào mục đích tái định cư.

9.Đất sử dụng vào mục đích quy hoạch, xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

10.Đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.”

Để được miễn sử dụng đất phi nông nghiệp, người nộp thuế phải có giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn như sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng đất;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn.
  • Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị miễn sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

Hồ sơ đề nghị miễn sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 01/TKTĐPNN ban hành kèm theo Thông tư số 85/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn sử dụng đất phi nông nghiệp.

Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ đề nghị miễn sử dụng đất phi nông nghiệp để xem xét, quyết định miễn sử dụng đất phi nông nghiệp.Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị miễn sử dụng đất phi nông nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn sử dụng đất phi nông nghiệp chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải có văn bản yêu cầu người nộp thuế bổ sung hồ sơ.Trường hợp không đủ điều kiện miễn sử dụng đất phi nông nghiệp, cơ quan thuế phải có văn bản trả lời cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Quy định về chính sách thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối tượng chịu thuế: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế trực thu, thu vào tiền sử dụng đất hàng năm của người sử dụng đất không phải là đất nông nghiệp, đất ở.Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp.
  • Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng đất phi nông nghiệp.

Đối tượng không chịu thuế: Không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với các trường hợp sau:

  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Đất ở được sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • Đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.
  • Đất sử dụng vào mục đích làm đường giao thông, thủy lợi, công trình thủy điện, công trình thuỷ lợi, công trình cấp thoát nước, công trình điện lực, công trình bưu điện, công trình viễn thông, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng khác.
  • Đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ.
  • Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm hoặc cho thuê đất trả tiền thuê từng năm.
  • Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là giá tính thuế và diện tích đất tính thuế.Giá tính thuế là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.Diện tích đất tính thuế được xác định theo hồ sơ địa chính và quy định của pháp luật.

Mức thuế: Mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định theo biểu thuế sau:

Hình thức nộp thuế: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được nộp theo hai hình thức:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
  • Nộp qua dịch vụ bưu chính.

Thời hạn nộp thuế: Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

  • Kỳ hạn nộp thuế là 6 tháng một lần.
  • Kỳ hạn nộp thuế lần đầu là 30 ngày kể từ ngày có quyết định được giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Thời hạn nộp thuế trong kỳ hạn đầu tiên là 30 ngày kể từ ngày có quyết định được giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Thời hạn nộp thuế trong kỳ hạn tiếp theo là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của kỳ hạn nộp thuế.

Trách nhiệm của người nộp thuế: Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật.Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp đủ tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo đúng thời hạn quy định.Người nộp thuế có quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý thuế, thu thuế.

5. Ai có quyền miễn thuế và giảm thuế

Quyền miễn thuế và giảm thuế: Quyền miễn thuế và giảm thuế là quyền của người nộp thuế được miễn hoặc giảm nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. Quyền này được áp dụng đối với cả người nộp thuế là cá nhân, tổ chức.

Điều kiện để được miễn thuế và giảm thuế: Điều kiện để được miễn thuế và giảm thuế được quy định tại các văn bản pháp luật về thuế. Cụ thể, đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 quy định các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

  • Đất ở thuộc quỹ đất dành cho tái định cư của hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch;
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân được giao đất theo quy hoạch để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch;
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch;
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh rể, chị dâu, em rể, em dâu của mình;
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người khác mà diện tích đất được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho không vượt quá hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật;
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân do nhận thừa kế là đất ở;
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng;
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để xây dựng nhà ở hoặc được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở trong khu vực bị ảnh hưởng bởi chất độc hóa học theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở theo quy định của pháp luật để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở theo quy định của pháp luật để xây dựng nhà phục vụ các mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.

Ngoài ra, tại Điều 12 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định thêm một trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, đó là:

  • Hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm (sau khi trừ đi số thuế được miễn, giảm theo quy định) mà tổng số tiền thuế phải nộp của tất cả các loại đất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân dưới 50.000 đồng thì được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Trình tự, thủ tục đề nghị miễn thuế và giảm thuế: Trình tự, thủ tục đề nghị miễn thuế và giảm thuế được quy định tại các văn bản pháp luật về thuế. Cụ thể, đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Điều 34 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 quy định như sau:

  • Người nộp thuế có quyền đề nghị miễn, giảm thuế.
  • Hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế được nộp đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Cơ quan thuế có trách nhiệm xem xét, giải quyết đề nghị miễn, giảm thuế của người nộp thuế trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

Trên đây là một số thông tin về Các trường hợp được miễn sử dụng đất phi nông nghiệp . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929