Trắc nghiệm thuế tiêu thụ đặc biệt – Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) luôn là chủ đề “nóng hổi” thu hút sự quan tâm của đông đảo doanh nghiệp và người tiêu dùng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn gặp khó khăn trong việc nắm bắt đầy đủ quy định về loại thuế này.Bài viết này ACC sẽ là “cẩm nang” hữu ích giúp bạn giải mã những vấn đề phức tạp liên quan đến TTĐB, mang đến cho bạn kiến thức toàn diện và giải pháp hiệu quả để tối ưu hóa nghĩa vụ thuế và tiết kiệm chi phí.
Trắc nghiệm thuế tiêu thụ đặc biệt – Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) luôn là chủ đề “nóng hổi” thu hút sự quan tâm của đông đảo doanh nghiệp và người tiêu dùng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn gặp khó khăn trong việc nắm bắt đầy đủ quy định về loại thuế này.Bài viết này ACC sẽ là “cẩm nang” hữu ích giúp bạn giải mã những vấn đề phức tạp liên quan đến TTĐB, mang đến cho bạn kiến thức toàn diện và giải pháp hiệu quả để tối ưu hóa nghĩa vụ thuế và tiết kiệm chi phí.
Câu hỏi 1 :
Công ty A sản xuất bia lon chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu mua vào. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ khi bán ra được xác định?
A Thuế TTĐB của số bia tiêu thụ trong kỳ.
B Thuế TTĐB của số bia tiêu thụ trong kỳ – Số thuế TTĐB đã nộp của khâu nguyên liệu đầu vào
C Thuế TTĐB của số bia tiêu thụ trong kỳ – Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu đầu vào tương ứng với số bia xuất kho tiêu thụ trong kỳ.
D Tất cả các đáp án trên đều sai.
Đáp án : C Thuế TTĐB của số bia tiêu thụ trong kỳ – Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu đầu vào tương ứng với số bia xuất kho tiêu thụ trong kỳ.
Giải thích: Công ty A sản xuất bia lon chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu mua vào. Do đó, khi bán ra, Công ty A được khấu trừ thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu đầu vào tương ứng với số bia xuất kho tiêu thụ trong kỳ.
Câu hỏi 2 :
Hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp dưới đây là:
A Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.
B Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu khi thuế quan
C Hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau
D Ô tô 17 chỗ ngồi bán vào khu chế xuất.
Đáp án: A Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.
Giải thích:Hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt.
Câu hỏi 3 :
Hàng hóa, dịch vụ nào dưới đây thuộc diện không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
A Hàng mã là đồ chơi cho trẻ em
B Bài lá
C Dịch vụ karaoke
D Chế phẩm từ cây thuốc lá dùng để ngậm.
Đáp án: D Chế phẩm từ cây thuốc lá dùng để ngậm.
Giải thích:Chế phẩm từ cây thuốc lá dùng để ngậm thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Câu hỏi 4 :
Trường hợp nào sau đây người nộp thuế thuộc diện được xét giảm thuế tiêu thụ đặc biệt
A Gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ.
B Trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai
C Trường hợp gặp khó khăn do kinh doanh
D A & B đều đúng
Đáp án : D A & B đều đúng
Giải thích: Người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ hoặc thiên tai được xét giảm thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 5 :
Đối tượng nào sau đây không thuộc diện nộp thuế TTĐB
A Các tổ chức và cá nhân sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB mang hàng hóa ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài
B Các tổ chức và cá nhân sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bán cho doanh nghiệp khu chế xuất
C Các tổ chức và cá nhân gia công hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB cho doanh nghiệp khu chế xuất
D Tất cả đáp án trên đều đúng
Đáp án: C Các tổ chức và cá nhân gia công hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB cho doanh nghiệp khu chế xuất
Giải thích: Doanh nghiệp khu chế xuất được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt. Do đó, các tổ chức và cá nhân gia công hàng hóa cho doanh nghiệp khu chế xuất cũng được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt.
Câu hỏi 6 :
Doanh nghiệp sản xuất rượu bia M trực tiếp xuất khẩu 10.000 thùng bia ra nước ngoài với giá 250.000 đồng/thùng, thuế suất thuế TTĐB 75%. Thuế TTĐB phải nộp đối với cơ sở kinh doanh là:
A 0 triệu đồng
B 107 triệu đồng
C 207 triệu đồng
D 13.125 triệu đồng
Đáp án: B 107 triệu đồng
Giải thích:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá bán x Mức thuế suất
Giá bán = 10.000 thùng x 250.000 đồng/thùng = 2.500.000.000 đồng
Mức thuế suất = 75%
Thuế TTĐB phải nộp = 2.500.000.000 đồng x 75% = 1.875.000.000 đồng
Tuy nhiên, doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đã nộp đối với hàng hóa xuất khẩu. Do đó, thuế TTĐB thực tế phải nộp là:
Thuế TTĐB thực tế phải nộp = Thuế TTĐB phải nộp – Thuế GTGT đã nộp
Thuế GTGT đã nộp = Giá bán x Mức thuế suất GTGT
Thuế GTGT đã nộp = 2.500.000.000 đồng x 10% = 250.000.000 đồng
Thuế TTĐB thực tế phải nộp = 1.875.000.000 đồng – 250.000.000 đồng = 1.625.000.000 đồng
Doanh nghiệp được khấu trừ 50% thuế TTĐB đã nộp đối với hàng hóa xuất khẩu. Do đó, thuế TTĐB thực tế phải nộp là:
Thuế TTĐB thực tế phải nộp = Thuế TTĐB thực tế phải nộp x (1 – 50%)
Thuế TTĐB thực tế phải nộp = 1.625.000.000 đồng x (1 – 50%) = 812.500.000 đồng
Tuy nhiên, doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu. Do đó, thuế TTĐB thực tế phải nộp là:
Thuế TTĐB thực tế phải nộp = Thuế TTĐB thực tế phải nộp – Thuế nhập khẩu đã nộp
Thuế nhập khẩu đã nộp = 0 đồng
Thuế TTĐB thực tế phải nộp = 812.500.000 đồng – 0 đồng = 812.500.000 đồng
Doanh nghiệp được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu. Do đó, thuế TTĐB thực tế phải nộp là
Câu hỏi 7 :
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá gia công là
A Giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công
B Giá tính thuế của sản phẩm cùng loại tại cùng thời điểm bán hàng
C Giá tính thuế của sản phẩm tương đương tại cùng thời điểm bán hàng
D Không có đáp án đúng
Đáp án: C Giá tính thuế của sản phẩm tương đương tại cùng thời điểm bán hàng
Giải thích: Theo quy định tại Điều 11 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa gia công là giá tính thuế của sản phẩm tương đương tại cùng thời điểm bán hàng.
Câu hỏi 8 :
Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB là?
A Giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuế GTGT
B Giá bán chưa có thuế GTGT và thuế BVMT (nếu có)
C Giá bán chưa có thuế TTĐB và thuế BVMT (nếu có)
D Hoặc B hoặc C
Đáp án: C Giá bán chưa có thuế TTĐB và thuế BVMT (nếu có)
Giải thích: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mua để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước là giá bán chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
Câu hỏi 9 :
Tháng 4/ 2022, doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 chai rượu 39 độ, giá CIF và thuế nhập khẩu là 300.000 đồng/ chai. Giá tính thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu của 01 chai rượu là bao nhiêu?
A 300.000 đ
B 330.000 đ
C 272.727,3 đ
D Không có đáp án đúng
Đáp án: C 272.727,3 đồng
Giải thích:
Giá tính thuế TTĐB = Giá CIF + Thuế nhập khẩu
Giá tính thuế TTĐB = 300.000 đồng/chai + 300.000 đồng/chai = 600.000 đồng/chai
Mức thuế suất thuế TTĐB đối với rượu 39 độ là 30%.
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế x Mức thuế suất
Giá tính thuế TTĐB = 600.000 đồng/chai x 30% = 180.000 đồng/chai
Tuy nhiên, doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đã nộp đối với hàng hóa nhập khẩu.
Thuế GTGT đã nộp = Giá CIF x Mức thuế suất GTGT
Thuế GTGT đã nộp = 300.000 đồng/chai x 10% = 30.000 đồng/chai
Giá tính thuế TTĐB thực tế = Giá tính thuế TTĐB – Thuế GTGT đã nộp
Giá tính thuế TTĐB thực tế = 180.000 đồng/chai – 30.000 đồng/chai = 150.000 đồng/chai
Câu hỏi 10 :
Mục đích của thuế TTĐB là?
A Cấm sản xuất và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ đã chỉ định
B Hạn chế sản xuất và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ đã chỉ định
C Điều tiết thu nhập từ đó hướng dẫn sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ đã chỉ định
D Cả b, c đều đúng
Đáp án: D Cả b, c đều đúng
Giải thích: Mục đích của thuế tiêu thụ đặc biệt là:
- Hạn chế sản xuất và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ đã chỉ định: Thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng đối với các hàng hóa và dịch vụ có hại cho sức khỏe, gây ô nhiễm môi trường hoặc lãng phí tài nguyên. Việc áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt nhằm hạn chế sản xuất và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ này, góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng, môi trường và tiết kiệm tài nguyên.
- Điều tiết thu nhập từ đó hướng dẫn sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ đã chỉ định: Thuế tiêu thụ đặc biệt là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nướC Việc áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt góp phần điều tiết thu nhập, hướng dẫn sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ theo định hướng của nhà nướC
Câu hỏi 11 :
Dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
A Kinh doanh Karaoke
B Kinh doanh xổ số
C Kinh doanh gôn (golf)
D Cả a, b, c đều đúng.
Đáp án: D Cả a, b, c đều đúng
Giải thích: Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, các dịch vụ sau đây thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Kinh doanh karaoke, Kinh doanh xổ số. Kinh doanh gôn (golf)
Câu hỏi 12 :
Cơ sở sản xuất nhiều loại hàng hóa và kinh doanh nhiều dịch vụ chịu thuế TTĐB có mức thuế suất khác nhau. Nếu không tách được các mức thuế TTĐB, Khi kê khai tính nộp thuế TTĐB theo mức thuế suất nào sau đây:
A Thuế suất cao nhất của HHDV mà cơ sở sản xuất kinh doanh.
B Thuế suất bình quân của các loại HHDV
C Thuế suất thấp nhất của HHDV mà cơ sở sản xuất kinh doanh
D Thuế suất quy định đối với từng loại HHDV mà cơ sở sản xuất kinh
Đáp án: B Thuế suất bình quân của các loại HHDV
Giải thích: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có mức thuế suất khác nhau mà không tách được các mức thuế tiêu thụ đặc biệt thì khi kê khai tính nộp thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng mức thuế suất bình quân của các loại hàng hóa, dịch vụ đó.
Câu hỏi 13 :
Thời điểm xác định thuế TTĐB đối với hàng hóa là:
A Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu cho người mua và đã thu được tiền
B Thời điểm chuyển giao quyền sử dụng cho người mua và đã thu được tiền
C Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc sử dụng cho người mua không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
D A và B đều đúng
Đáp án: C Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc sử dụng cho người mua không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Giải thích: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc sử dụng cho người mua không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Câu hỏi 14 :
Hàng hóa nào sau đây không chịu thuế TTĐB:
A Hàng hóa chịu thuế TTĐB mua của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu
B Hàng hóa do cơ sở sản xuất ủy thác cho CSKD khác để xuất khẩu.
C Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ ngồi nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan
D Tàu bay dùng cho mục đích cá nhân.
Đáp án: B Hàng hóa do cơ sở sản xuất ủy thác cho CSKD khác để xuất khẩu.
Giải thích: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, hàng hóa do cơ sở sản xuất ủy thác cho cơ sở sản xuất, gia công khác để xuất khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Câu hỏi 15 :
Năm 2021 giá bán một két bia đã có thuế GTGT là 242.000 đồng/két, (VAT 10%)
thuế suất thuế TTĐB của mặt hàng bia chai là 50%. Giá tính thuế TTĐB của một két bia:
A 146.667 đồng
B 220.000 đồng
C 242.000 đồng
D Không có đáp án đúng
Đáp án: C 242.000 đồng
Giải thích:
Giá bán chưa thuế GTGT = Giá bán đã có thuế GTGT / (1 + Mức thuế suất GTGT)
Giá bán chưa thuế GTGT = 242.000 đồng/két / (1 + 10%) = 220.000 đồng/két
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa thuế GTGT x Mức thuế suất thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB = 220.000 đồng/két x 50% = 110.000 đồng/két
Tuy nhiên, giá tính thuế TTĐB không thể cao hơn giá bán đã có thuế GTGT. Do đó, giá tính thuế TTĐB của một két bia là 242.000 đồng.
Câu hỏi 16 :
Cơ sở pháp lý của thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?
A Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008.
C Nghị định của Chính phủ về thuế tiêu thụ đặc biệt.
D Tất cả các đáp án trên.
Đáp án D: Tất cả các đáp án trên.
Câu hỏi 17 :
Những trường hợp nào được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt?
A Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
B Hàng hóa, dịch vụ viện trợ phi lợi nhuận.
C Hàng hóa, dịch vụ cho người tàn tật, người già neo đơn.
D Tất cả các trường hợp trên.
Đáp án D: Tất cả các trường hợp trên.
Câu hỏi 18 :
Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ được quy định như thế nào?
A Do Chính phủ quy định.
B Do Bộ Tài chính quy định.
C Do cơ quan quản lý thuế quy định.
D Do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tự đề xuất.
Đáp án A: Do Chính phủ quy định.
Câu 19 :
Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt có thể thay đổi như thế nào?
A Theo quyết định của Chính phủ.
B Theo đề xuất của Bộ Tài chính.
C Theo đề xuất của cơ quan quản lý thuế.
D Theo đề xuất của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Đáp án A: Theo quyết định của Chính phủ.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn