Bạn đang tìm kiếm hướng dẫn chi tiết về cách nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin cần thiết, bao gồm: Mẫu tờ khai mới nhất, Hướng dẫn điền từng mục trong tờ khai, Thời hạn nộp, Cách thức nộp, Các lưu ý quan trọng
1. Tờ khai thuế TNDN là gì?
Tờ khai thuế TNDN (Thuế Thu nhập doanh nghiệp) là một tài liệu quan trọng được doanh nghiệp phải điền và nộp đến cơ quan thuế để báo cáo về thu nhập của họ trong một khoảng thời gian nhất định. TNDN là một loại thuế áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh và sản xuất. Đối tượng chịu thuế này bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước và nước ngoài.
Tờ khai thuế TNDN thường được điền vào cuối mỗi kỳ kế toán, thường là cuối năm tài chính của doanh nghiệp. Tài liệu này cung cấp thông tin chi tiết về thu nhập, chi phí, lợi nhuận và các khoản nợ thuế phải nộp của doanh nghiệp. Để điền toàn bộ tờ khai này, doanh nghiệp cần thu thập và cung cấp nhiều thông tin như có thể về tình hình tài chính của mình.
Một số thông tin quan trọng cần có trong tờ khai thuế TNDN bao gồm:
- Thu nhập chịu thuế: Đây là tổng thu nhập mà doanh nghiệp đã thu được từ các hoạt động kinh doanh và sản xuất.
- Chi phí chịu thuế: Là tổng chi phí và các khoản trừ thuế được phép tính để tính toán số thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thu nhập chịu thuế được giảm trừ: Là phần thu nhập được giảm trừ theo các quy định của pháp luật thuế.
- Thuế TNDN phải nộp: Là số tiền thuế mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định, được tính dựa trên thu nhập chịu thuế sau khi giảm trừ các khoản cho phép.
- Các thông tin khác: Ngoài ra, tờ khai còn yêu cầu cung cấp các thông tin khác như số lượng nhân viên, các khoản đầu tư, và các chi tiết khác liên quan đến tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tờ khai thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong quá trình quản lý thuế của doanh nghiệp, giúp cơ quan thuế kiểm tra và đánh giá độ chính xác của thông tin được báo cáo, đồng thời đảm bảo rằng doanh nghiệp đã đóng đủ thuế theo quy định của pháp luật.
2. Mẫu 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế TNDN 2024 (với phương pháp doanh thu – chi phí)
Mẫu 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế TNDN 2022 (với phương pháp doanh thu – chi phí) và hướng dẫn sử dụng mẫu này |
>>>>>>>Tải về: tại đây
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(Áp dụng đối với phương pháp doanh thu – chi phí)
[01] Kỳ tính thuế[1]: Năm ……. Từ ……/……/…… đến ……/……/……
[02] Lần đầu[2] [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất[3]: …………….
[05] Tỷ lệ (%)[4]: ……… %
[06] Tên người nộp thuế[5]: ………………………………………………………………………………
[07] Mã số thuế[6]:
[08] Tên đại lý thuế (nếu có)[7]:………………………………………………………………………….
[09] Mã số thuế:
[10] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………ngày…………………………….
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số tiền |
---|---|---|---|
(1) | (2) | (3) | (4) |
A | Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính | A | |
1 | Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp | A1 | |
B | Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp | B | |
1 | Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7)[8] | B1 | |
1.1 | Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu | B2 | |
1.2 | Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm | B3 | |
1.3 | Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế | B4 | |
1.4 | Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài | B5 | |
1.5 | Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết | B6 | |
1.6 | Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác | B7 | |
2 | Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12)[9] | B8 | |
2.1 | Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước[10] | B9 | |
2.2 | Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng[11] | B10 | |
2.3 | Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh nghiệp có giao dịch liên kết | B11 | |
2.4 | Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác[12] | B12 | |
3 | Tổng thu nhập chịu thuế (B13=A1+B1-B8)[13] | B13 | |
3.1 | Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh | B14 | |
3.2 | Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS | B15 | |
C | Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh | C | |
1 | Thu nhập chịu thuế (C1 = B14)[14] | C1 | |
2 | Thu nhập miễn thuế | C2 | |
Loại thu nhập miễn thuế………………………………………… | |||
3 | Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ (C3=C3a+C3b) | C3 | |
Trong đó: | |||
3.1 | + Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ | C3a | |
3.2 | + Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD | C3b | |
4 | Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3)[15] | C4 | |
5 | Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có)[16] | C5 | |
6 | TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ
(C6=C4-C5=C7+C8) |
C6 | |
Trong đó: | |||
6.1 | + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20% | C7 | |
6.2 | + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác[17] | C8 | |
6.3 | + Thuế suất không ưu đãi khác (%)[18] | C8a | |
7 | Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi
(C9 =(C7 x 20%) + (C8 x C8a)) |
C9 | |
8 | Thuế TNDN được ưu đãi theo Luật thuế TNDN
(C10 = C11 + C12 + C13) |
C10 | |
Trong đó: | |||
8.1 | + Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi | C11 | |
8.2 | + Thuế TNDN được miễn trong kỳ | C12 | |
8.3 | + Thuế TNDN được giảm trong kỳ | C13 | |
9 | Thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định thuế[19] | C14 | |
10 | Thuế TNDN được miễn, giảm theo từng thời kỳ | C15 | |
11 | Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế | C16 | |
12 | Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
(C17=C9-C10-C14-C15-C16) |
C17 | |
D | Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS | D | |
1 | Thu nhập chịu thuế (D1 = B15) | D1 | |
2 | Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được chuyển trong kỳ | D2 | |
3 | Thu nhập tính thuế (D3=D1-D2) | D3 | |
4 | Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) | D4 | |
5 | TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (D5=D3-D4) | D5 | |
6 | Thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ[20] | D6 | |
7 | Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua | D7 | |
8 | Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS còn phải nộp kỳ này (D8=D6-D7) | D8 | |
E | Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ (E=E1+E2+E5)[21] | E | |
1 | Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh[22] | E1 | |
2 | Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (E2=E3+E4) | E2 | |
2.1 | Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản | E3 | |
2.2 | Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ[23] | E4 | |
3 | Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) | E5 | |
3.1 | Trong đó thuế TNDN từ xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ | E6 | |
G | Số thuế TNDN đã tạm nộp (G=G1+G2+G3+G4+G5)[24] | G | |
1 | Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh | ||
1.1 | Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này[25] | G1 | |
1.2 | Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm[26] | G2 | |
2 | Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS | ||
2.1 | Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này của hoạt động chuyển nhượng BĐS[27] | G3 | |
2.2 | Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS | G4 | |
2.3 | Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm quyết toán của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ[28] | G5 | |
H | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp | H | |
1 | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh (H1=E1+E5-G2) | H1 | |
2 | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS (H2=E3-G4) | H2 | |
3 | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ (H3=E4-G5) | H3 | |
I | Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế (I=E-G=I1+I2) | I | |
1 | Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh | I1=E1+E5-G1-G2 | |
2 | Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS | I2=E2-G3-G4-G5 |
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:……………………….. Chứng chỉ hành nghề số:…… |
…, ngày……. tháng……. năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
3. Hướng dẫn điền tờ khai thuế Thu nhập doanh nghiệp theo quý
[1] Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Riêng đối với kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.Cụ thể: ghi rõ kỳ tính thuế từ ngày đầu tiên của năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh (đối với doanh nghiệp mới thành lập) đến ngày kết thúc năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp được xác định phù hợp với kỳ kế toán.
Ví dụ kỳ tính thuế áp dụng theo năm dương lịch thì ghi: Năm 2022 từ 01/01/2022 đến 31/12/2022.
(Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
[2] Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) lần đầu trong kỳ tính thuế (mà chưa khai bổ sung). [3] Ghi tên của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất trong kỳ tính thuế. [4] Ghi tỷ lệ doanh thu của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất trong kỳ tính thuế. [5] Điền tên người nộp thuế theo thông tin đăng ký doanh nghiệp (cụ thể là theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương). [6] Điền mã số thuế của người nộp thuế theo thông tin đăng ký thuế. [7] Tại chỉ tiêu [8], [9] và [10]: Ghi tên đại lý thuế, mã số thuế đại lý thuế, thông tin hợp đồng đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế khai thuế qua đại lý thuế. [8] Kê khai toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2013, năm 2014 và năm 2020), làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN của cơ sở kinh doanh. Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các Chỉ tiêu từ [B2] đến [B7]. [9] Kê khai toàn bộ các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận trước thuế đã được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các Chỉ tiêu từ [B9] đến [B12]. [10] Kê khai toàn bộ các khoản doanh thu được hạch toán trong Báo cáo Kết quả kinh doanh năm nay của cơ sở kinh doanh nhưng đã đưa vào doanh thu để tính thuế TNDN của các năm trước (Ví dụ: trường hợp người nộp thuế bán hàng và đã xuất hoá đơn trong năm trước nhưng giao hàng trong năm nay). [11] Kê khai toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu [B2]. [12] Kê khai các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu từ [B9] đến [B11] dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế TNDN. [13] Kê khai thu nhập chịu thuế TNDN thực hiện được trong kỳ tính thuế chưa trừ số lỗ phát sinh trong các năm trước được chuyển và lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế, được xác định theo công thức: [B13] = [A1] + [B1] – [B8]. [14] Kê khai thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định bằng số liệu trên Chỉ tiêu [B14]. [15] Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. [16] Chỉ tiêu [C5] này tương ứng với Chỉ tiêu [05] trên Phụ lục 03-6/TNDN (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC). [17] Kê khai thu nhập tính thuế từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam hoặc từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không ưu đãi khác áp dụng mức thuế suất khác 20%. [18] Kê khai thuế suất (%) đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) là 50%. Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế TNDN là 40%. [19] Kê khai số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của nước ký kết hiệp định với Việt Nam. [20] Kê khai số thuế TNDN phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế được tính theo thuế suất không ưu đãi, chưa trừ số thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ. [21] Không kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng. [22] Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp xổ số có hoạt động sản xuất kinh doanh khác hoạt động kinh doanh xổ số thì kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động kinh doanh xổ số vào chỉ tiêu E1, số thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh khác vào chỉ tiêu E2, E3. [23] Kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà được bàn giao kỳ này và có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ (bao gồm số tiền đã thu của các kỳ trước và kỳ này). [24] Không kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng. [25] Kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước của hoạt động sản xuất kinh doanh chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này. [26] Tại Chỉ tiêu G2, G4, G5: Kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp vào ngân sách nhà nước tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. [27] Kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước của hoạt động chuyển nhượng bất động sản chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này. [28] Tại Chỉ tiêu [G5] và [H3] Kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà được bàn giao kỳ này và có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ (bao gồm số tiền đã thu của các kỳ trước và kỳ này).4. Hướng dẫn tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý
Bước 1: Chuẩn bị Thông tin Cơ bản
Trước hết, bạn cần chuẩn bị một số thông tin cơ bản về doanh nghiệp của mình. Điều này bao gồm mã số thuế, địa chỉ đăng ký kinh doanh, thông tin về hoạt động kinh doanh và các tài khoản thu chi liên quan.
Bước 2: Xác định Kỳ kế toán và Quý báo cáo
Tính đến cuối mỗi quý, bạn cần xác định kỳ kế toán và quý báo cáo thuế thu nhập. Thông thường, quý báo cáo có thể là quý 1 (tháng 1 đến tháng 3), quý 2 (tháng 4 đến tháng 6), quý 3 (tháng 7 đến tháng 9) và quý 4 (tháng 10 đến tháng 12).
Bước 3: Thu thập Hóa đơn và Chứng từ Liên quan
Để tờ khai thuế thu nhập, bạn cần thu thập tất cả hóa đơn, chứng từ và giấy tờ liên quan đến thu chi trong quý. Điều này bao gồm hóa đơn mua bán, chứng từ chi tiêu, phiếu thu, và bất kỳ tài liệu tài chính nào khác có thể ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp.
Bước 4: Xác định Thu nhập chịu thuế
Dựa trên các hóa đơn và chứng từ đã thu thập, xác định tổng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong quý. Điều này bao gồm cả thu nhập từ bán hàng, dịch vụ và bất kỳ nguồn thu nào khác.
Bước 5: Xác định Chi phí và Loại thuế
Dựa trên thu nhập, xác định chi phí chịu thuế bao gồm các khoản như lương nhân viên, chi phí vận chuyển, chi phí quản lý và các chi phí khác. Sau đó, xác định loại thuế thu nhập phù hợp với doanh nghiệp của bạn, chẳng hạn như thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thuế thu nhập cá nhân nếu doanh nghiệp của bạn là doanh nghiệp tư nhân.
Bước 6: Điền Tờ khai Thuế
Sau khi có đầy đủ thông tin, bạn có thể bắt đầu điền tờ khai thuế theo mẫu cung cấp bởi Cơ quan Thuế. Chắc chắn rằng bạn đã điền đầy đủ, chính xác và không bỏ sót thông tin nào.
Bước 7: Nộp Tờ khai và Thanh toán Thuế
Cuối cùng, sau khi hoàn thành tờ khai, bạn cần nộp nó đúng hạn theo quy định của Cơ quan Thuế. Nếu có bất kỳ số thuế nào phải nộp, hãy thanh toán đúng hạn để tránh phạt và rủi ro pháp lý.
Lưu ý: Luôn nên kiểm tra và cập nhật các quy định thuế mới của Cơ quan Thuế để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định thuế hiện hành.
5. Lưu ý khi lập tờ khai thuế TNDN theo quý đối với các kế toán mới
- Hiểu Rõ Quy Trình Lập Tờ Khai Thuế TNDN:
- Kế toán mới cần hiểu rõ quy trình lập tờ khai thuế TNDN theo quý, từ việc thu thập thông tin, xác định các khoản thuế phải nộp, đến việc điền đầy đủ thông tin vào tờ khai.
- Nắm Bắt Các Thay Đổi Luật Thuế:
- Luật thuế có thể thay đổi theo thời gian, và kế toán mới cần theo dõi các thông báo, thông tư mới để cập nhật thông tin và thực hiện đúng các quy định mới nhất.
- Chú Ý Đến Các Loại Thuế Liên Quan:
- TNDN thường không chỉ bao gồm một loại thuế mà có thể bao gồm nhiều khoản khác nhau như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, và các loại khác. Kế toán mới cần phải phân biệt và nắm vững từng loại thuế.
- Kiểm Soát Chặt Chẽ Số Liệu Kế Toán:
- Việc lập tờ khai thuế đòi hỏi sự chính xác và minh bạch trong việc ghi chép kế toán. Kế toán mới cần kiểm soát chặt chẽ số liệu kế toán, tránh sai sót có thể dẫn đến việc nộp thuế sai.
- Sử Dụng Phần Mềm Kế Toán Hiệu Quả:
- Các công cụ và phần mềm kế toán hiện đại có thể giúp đỡ rất nhiều trong quá trình lập tờ khai thuế. Kế toán mới nên học cách sử dụng phần mềm này để tối ưu hóa quy trình làm việc.
- Đào Tạo Thêm Về Thuế:
- Việc đào tạo thêm về thuế là quan trọng để kế toán mới có thể nắm bắt các thay đổi và quy định mới. Các khóa đào tạo, hội thảo về thuế có thể giúp nâng cao kiến thức và kỹ năng.
- Luôn Luôn Giữ Liên Lạc Với Cơ Quan Thuế:
- Kế toán mới cần duy trì mối quan hệ tích cực với cơ quan thuế, thường xuyên kiểm tra các thông báo, hướng dẫn mới từ cơ quan thuế để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định.
- Thực Hiện Kiểm Tra Nội Bộ Đều Đặn:
- Việc thực hiện kiểm tra nội bộ giúp phát hiện sớm các sai sót trong quá trình lập tờ khai thuế, đồng thời giữ cho hệ thống kế toán luôn đảm bảo tính chính xác.
- Tư Vấn Từ Chuyên Gia Thuế:
- Kế toán mới có thể tìm kiếm sự tư vấn từ chuyên gia thuế để đảm bảo rằng tờ khai thuế được lập đúng cách và hợp lý nhất theo quy định của pháp luật.
- Ghi Chú và Lưu Trữ Chứng Từ:
- Mọi thông tin và chứng từ liên quan đến tờ khai thuế cần được ghi chú và lưu trữ một cách cẩn thận để phục vụ cho mục đích kiểm toán và kiểm tra của cơ quan thuế.