Có những quy định Quy định về việc chậm nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? Trì hoãn nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ là một trở ngại pháp lý mà còn đe dọa đến uy tín và tài chính của doanh nghiệp. Sự chậm trễ này không chỉ tăng nguy cơ phạt, mà còn ảnh hưởng đến quá trình kế toán và quản lý tài chính toàn diện. Bài viết sau đây Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ giải đáp thắc mắc của bạn về mức phạt chậm nộp hồ sơ kê khai và chậm nộp thuế.
1. Quy định về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế Thu nhập doanh nghiệp
Thông thường, quy định về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có thể thay đổi tùy theo quy định của từng quốc gia và khu vực. Tuy nhiên, nó thường được xác định dựa trên năm tài chính của doanh nghiệp.
Chẳng hạn, ở nhiều quốc gia, thời hạn nộp tờ khai TNDN là vào ngày 31 tháng 3 của năm tài chính kế toán trước đó. Đối với các doanh nghiệp, việc nắm vững và tuân thủ thời hạn nộp là rất quan trọng để tránh phạt và duy trì tuân thủ pháp luật thuế. Đề xuất kiểm tra cụ thể quy định của quốc gia bạn để đảm bảo tuân thủ đúng hạn.
2. Quy định về thời hạn nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp phát sinh
Quy định về thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phát sinh có thể khác nhau tùy theo quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Dưới đây là một số thông tin tổng quát:
Ngày Hết Hạn Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp:
– Thường thì các doanh nghiệp phải nộp tờ khai và thanh toán thuế TNDN vào một ngày cụ thể hàng năm.
– Thời hạn này thường được xác định dựa trên năm tài chính của doanh nghiệp.
Phạt Trễ Nộp:
– Quá thời hạn nộp, doanh nghiệp có thể phải đối mặt với các khoản phạt và lãi suất tính từ ngày quá hạn.
Cơ Quan Quản Lý Thuế:
– Thông thường, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ và thanh toán thuế tại cơ quan thuế địa phương hoặc quốc gia, tùy thuộc vào quy định cụ thể của địa phương.
Thông Báo và Hỗ Trợ:
– Các doanh nghiệp thường nhận được thông báo từ cơ quan thuế về thời hạn nộp và các hướng dẫn liên quan.
– Có thể có các cơ hội hỗ trợ hoặc kế hoạch thanh toán theo đợt nếu doanh nghiệp gặp khó khăn.
Đề nghị kiểm tra quy định cụ thể của quốc gia hoặc khu vực bạn hoạt động để đảm bảo tuân thủ đúng các quy tắc và tránh các vấn đề pháp lý và tài chính.
3. Mức phạt chậm nộp hồ sơ thuế Thu nhập doanh nghiệp so với thời hạn quy định
Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC về việc Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định, cụ thể như sau:
Phạt cảnh cáo: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền 700.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng;
Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng.
Phạt tiền 1.400.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng;
Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng.
Phạt tiền 2.100.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng;
Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng.
Phạt tiền 2.800.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.
Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng;
Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng.
Phạt tiền 3.500.000 đồng:
Đối với một trong các hành vi sau đây:
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày;
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, đã tự giác nộp đầy đủ số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế;
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).
Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng;
Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng.
4. Mức phạt chậm nộp tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp phát sinh
- Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
- Đối với số thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi doanh nghiệp đã khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số thuế doanh nghiệp đã kê khai quyết toán thì doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số thuế phải nộp tăng thêm đó tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế.
- Doanh nghiệp xác định số tiền chậm nộp tiền thuế dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo công thức:
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN | = | Số tiền thuế TNDN chậm nộp | x | Mức tiền chậm nộp | x | Số ngày chậm nộp |
Đối với khoản tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh nợ từ ngày 01/7/2016 thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN | = | Số tiền thuế TNDN chậm nộp | x | 0.03% | x | Số ngày chậm nộp |
- Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/7/2016 nhưng sau ngày 01/7/2016 vẫn chưa nộp thì tính như sau:
- Trước ngày 01/01/2015:
Nếu số ngày chậm nộp dưới 90 ngày:
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN | = | Số tiền thuế TNDN chậm nộp | x | 0.05% | x | Số ngày chậm nộp |
Nếu số ngày chậm nộp trên 90 ngày:
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN | = | Số tiền thuế TNDN chậm nộp | x | 0.07% | x | Tổng số ngày chậm nộp – 90 ngày |
- Từ ngày 01/01/2015:
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN | = | Số tiền thuế TNDN chậm nộp | x | 0.05% | x | Số ngày chậm nộp |
- Từ ngày 01/07/2016:
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN | = | Số tiền thuế TNDN chậm nộp | x | 0.03% | x | Số ngày chậm nộp |