Mẫu 06/KK-TNCN là một trong những mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong hoạt động kinh doanh. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mục đích sử dụng, cách thức điền khai và những điểm cần lưu ý khi sử dụng mẫu tờ khai này.
1. Đối tượng sử dụng mẫu tờ khai 06/TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, mẫu tờ khai 06/TNCN áp dụng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện khấu trừ thuế đối với các loại thu nhập sau:
- Thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại và trúng thưởng của cá nhân cư trú hoặc không cư trú;
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của cá nhân không cư trú;
- Thu nhập từ việc nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú.
2. Mẫu tờ khai quyết toán thuế tncn mẫu 06 KK-TNCN
Mẫu tờ khai 06/TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn ban hành kèm theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú)
[01] Kỳ tính thuế: | Tháng …. năm …. /Quý…… năm ….
|
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: …
[04] Tên người nộp thuế:………….……………………………………………………………
[05] Mã số thuế: | – |
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
[07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/thành phố: …………………………………………………
[09] Điện thoại:……………..[10] Fax:……………………..[11] Email: ……………………………..
[12] Tên tổ chức khai thay (nếu có):……………………………………………………………..
[13] Mã số thuế: | – |
[14] Địa chỉ: …………….…………………………………………………………………
[15] Quận/huyện: ………………. [16] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………..
[17] Điện thoại: ………………… [18] Fax: …………………….. [19] Email: …………………………
[20] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………………………………………………………
[21] Mã số thuế: | – |
[22] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ……………………………….Ngày:……………………………………..
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số phát sinh | Số luỹ kế | |
I | Thu nhập từ đầu tư vốn | ||||
1 | Tổng số cá nhân có thu nhập | [23] | |||
2 | Tổng thu nhập tính thuế | [24] | |||
3 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ | [25] | |||
II | Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán | ||||
1 | Tổng số cá nhân có thu nhập | [26] | |||
2 | Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán | [27] | |||
3 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ | [28] | |||
III | Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | ||||
1 | Tổng số cá nhân có thu nhập | [29] | |||
2 | Tổng thu nhập tính thuế | [30] | |||
3 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ | [31] | |||
IV | Thu nhập từ trúng thưởng | ||||
1 | Tổng số cá nhân có thu nhập | [32] | |||
2 | Tổng thu nhập tính thuế | [33] | |||
3 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ | [34] | |||
V | Doanh thu từ kinh doanh của cá nhân không cư trú | ||||
1 | Tổng số cá nhân có thu nhập | [35] | |||
2 | Tổng doanh thu tính thuế trả cho cá nhân | [36] | |||
3 | Tổng số thuế đã khấu trừ | [37] | |||
VI | Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú | ||||
1 | Tổng số cá nhân có thu nhập | [38] | |||
2 | Tổng giá chuyển nhượng vốn | [39] | |||
3 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ | [40] | |||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ……………… Chứng chỉ hành nghề số:….. |
|
Tải về: TẠI ĐÂY
3. Hướng dẫn điền mẫu tờ khai 06/TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn
Hướng dẫn điền mẫu tờ khai 06/TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn như sau:
* Phần chung:
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ tháng, năm hoặc quý, năm thực hiện khai thuế. Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….)
[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức khấu trừ thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Trường hợp cá nhân khấu trừ khai thuế thì ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khấu trừ thuế.
[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[07] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức/cá nhân tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[08] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[12] Tên tổ chức khai thay (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế)
[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[14] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[15] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[16] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[17] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[18] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[19] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[20] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức/cá nhân khấu trừ ủy quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.
[21] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của đại lý (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
[22] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
* Phần chi tiết:
** Thu nhập từ đầu tư vốn:
[23] Tổng số cá nhân có thu nhập:
– Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
– Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[24] Tổng thu nhập tính thuế:
– Số phát sinh: là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ khai thuế.
– Số luỹ kế: là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[25] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
– Số phát sinh: là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [25] = [24] x 5%.
– Số luỹ kế: là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân lũy kế đến kỳ khai thuế.
** Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
[26] Tổng số cá nhân có thu nhập:
– Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
– Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[27] Tổng thu nhập tính thuế:
– Số phát sinh là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ khai thuế.
– Số lũy kế là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[28] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
– Số phát sinh: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ trong kỳ. Chỉ tiêu [28] = [27] x 0,1%.
– Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ lũy kế đến kỳ khai thuế
* Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:
[29] Tổng số cá nhân có thu nhập:
– Số phát sinh là tổng số cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
– Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[30] Tổng thu nhập tính thuế:
– Số phát sinh: Là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được.
– Số luỹ kế: là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được luỹ kế đến kỳ khai thuế.
[31] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
– Số phát sinh: là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại. Chỉ tiêu [31] = [30] x 5%.
– Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại luỹ kế đến kỳ khai thuế.
** Thu nhập từ trúng thưởng:
[32] Tổng số cá nhân có thu nhập:
– Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
– Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[33] Tổng thu nhập tính thuế:
– Số phát sinh: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.
– Số luỹ kế: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.
[34] Số thuế TNCN đã khấu trừ:
– Số phát sinh: là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [34] = [33] x 10%.
– Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.
** Doanh thu từ kinh doanh của cá nhân không cư trú:
[35] Tổng số cá nhân có thu nhập:
– Số phát sinh: là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh trong kỳ khai thuế.
– Số lũy kế là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[36] Tổng doanh thu tính thuế trả cho cá nhân:
– Số phát sinh: là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong kỳ.
– Số luỹ kế: là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ luỹ kế đến kỳ khai thuế.
[37] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
– Số phát sinh: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ thu nhập doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có).
– Số luỹ kế: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú luỹ kế đến kỳ thanh toán, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có)
** Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú
[38] Tổng số cá nhân có thu nhập:
– Số phát sinh: là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong kỳ khai thuế.
– Số lũy kế là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[39] Tổng giá chuyển nhượng vốn:
– Số phát sinh: là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú trong kỳ theo hợp đồng chuyển nhượng.
– Số luỹ kế: là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú theo hợp đồng chuyển nhượng luỹ kế đến kỳ khai thuế.
[40] Tổng số thuế đã khấu trừ:– Số phát sinh: là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn trong kỳ. Chỉ tiêu [40] = [39] x 0,1%.
– Số luỹ kế: là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn luỹ kế đến kỳ khai thuế.
4. Câu hỏi thường gặp
Ai có nghĩa vụ khai báo Mẫu 06/KK-TNCN?
Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN từ các khoản thu nhập nêu trên và nộp cho cơ quan thuế.
Khi nào phải nộp tờ khai 06/KK-TNCN?
Hạn nộp tờ khai 06/KK-TNCN thường là trước ngày 20 tháng 04 của năm liền kề sau năm thực hiện khai thuế. Tuy nhiên, để đảm bảo chính xác, bạn nên kiểm tra lại thông tin cập nhật từ cơ quan thuế.
Nếu khai báo sai thông tin sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Nếu khai báo sai thông tin, bạn có thể bị cơ quan thuế truy thu thuế, phạt chậm nộp hoặc các hình thức xử lý vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
Hy vọng qua bài viết, Kế toán kiểm toán ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu tờ khai quyết toán thuế tncn mẫu 06 KK-TNCN. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Kế toán kiểm toán ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.