Thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế mà người sử dụng đất nông nghiệp phải nộp hàng năm theo quy định của pháp luật. Vậy cách tính thuế đất nông nghiệp như thế nào ? Hãy cùng với ACC giải đáp thắc mắc
1. Đất nông nghiệp có cần nộp thuế không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010, thì đất nông nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Theo đó, các loại đất nông nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
- Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác);
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác.
Mức thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
Mức thu thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010.
Theo đó, mức thu thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính theo công thức sau:
Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất x Tỷ lệ % x Mức tiền thuế
Trong đó:
- Diện tích đất: Là diện tích đất thực tế sử dụng của người nộp thuế.
- Tỷ lệ %: Tỷ lệ % được xác định theo từng loại đất nông nghiệp và phụ thuộc vào vị trí, khả năng sinh lợi của đất.
- Mức tiền thuế: Mức tiền thuế được quy định cụ thể theo từng loại đất nông nghiệp.
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Điều 12 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010.
Theo đó, thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp là 30 ngày kể từ ngày 31 tháng 12 năm trước năm bắt đầu thu thuế.
Lưu ý khi nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
Khi nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, người nộp thuế cần lưu ý những vấn đề sau:
- Nộp thuế tại cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế.
- Nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
- Nộp thuế theo đúng thời hạn quy định.
2. Những đối tượng phải nộp thuế đất nông nghiệp?
Theo quy định tại Điều 1 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010, các đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích phi nông nghiệp.
Cụ thể, các đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
- Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao, cho thuê để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
- Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao, cho thuê để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối nhưng không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
- Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho từ tổ chức, cá nhân khác.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng đất nông nghiệp để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
Lưu ý:
- Các tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích phi nông nghiệp không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Đối với đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, thì người sử dụng đất không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính theo công thức sau:
Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất chịu thuế x Thuế suất
Trong đó:
Diện tích đất chịu thuế là diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
Thuế suất thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010, cụ thể như sau:
Loại đất | Thuế suất |
Đất trồng cây hàng năm | 0,03% |
Đất trồng cây lâu năm | 0,05% |
Đất rừng sản xuất | 0,05% |
Đất rừng phòng hộ | 0,03% |
Đất rừng đặc dụng | 0,03% |
Đất nuôi trồng thủy sản | 0,02% |
Đất làm muối | 0,02% |
Hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp là ngày 31 tháng 3 hàng năm. Trường hợp người sử dụng đất mới bắt đầu sử dụng đất hoặc thay đổi mục đích sử dụng đất trong năm thì thời hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng có quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc quyết định thay đổi mục đích sử dụng đất.
Cơ quan quản lý thuế sử dụng đất nông nghiệp
Cơ quan quản lý thuế sử dụng đất nông nghiệp là cơ quan thuế thuộc Bộ Tài chính.
3. Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế sử dụng đất nông nghiệp là khoản thuế mà người sử dụng đất nông nghiệp phải nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
- Diện tích đất phải chịu thuế;
- Giá tính thuế;
- Thuế suất.
Diện tích đất phải chịu thuế
Diện tích đất phải chịu thuế là diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng, được xác định theo hồ sơ địa chính hoặc theo kết quả đo đạc, kiểm đếm.
Giá tính thuế
Giá tính thuế là giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Thuế suất
Thuế suất thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Điều 4 Nghị định 57/2013/NĐ-CP như sau:
Loại đất | Thuế suất |
Đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác | 0,00% |
Đất trồng cây lâu năm | 0,00% |
Đất rừng sản xuất | 0,00% |
Đất rừng phòng hộ | 0,00% |
Đất rừng đặc dụng | 0,00% |
Đất nuôi trồng thủy sản | 0,00% |
Đất làm muối | 0,00% |
Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính theo công thức sau:
Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất phải chịu thuế x Giá tính thuế x Thuế suất
Ví dụ: Một thửa đất nông nghiệp có diện tích 100m2, loại đất trồng lúa nước, giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành là 1 triệu đồng/m2 thì thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính như sau:
Thuế sử dụng đất nông nghiệp = 100m2 x 1 triệu đồng/m2 x 0,0003% = 30 đồng
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
Người sử dụng đất nông nghiệp phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
Trường hợp miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Theo quy định hiện hành, các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng;
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm;
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng;
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích từ thiện, nhân đạo;
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
- Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng ổn định, lâu dài vào sản xuất nông nghiệp và không có nhu cầu chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn thực hiện tính giá thuế đất nông nghiệp hiện nay. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.