0764704929

Tiểu mục 7799 – Chi các khoản khác

Tiểu mục 7799 sử dụng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà không được quy vào các tài khoản chi phí khác.

1. Tiểu mục 7799 là gì?

Tiểu mục 7799 được quy định là chi các khoản khác thuộc Mục 7750 tại Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sử dụng để hạch toán các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không được quy vào các tiểu mục chi phí cụ thể khác.

Tiểu mục 7799 là gì?

2. Chi các khoản khác là gì?

Chi các khoản khác là việc hạch toán những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Các chi phí này không xảy ra thường xuyên nhưng vẫn cần được ghi nhận đầy đủ để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong kế toán. Các khoản chi phí khác bao gồm:

Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ): Bao gồm cả chi phí đấu thầu cho hoạt động thanh lý. Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC): Chênh lệch này xảy ra khi doanh nghiệp tham gia hợp tác kinh doanh (BCC) và nhận chia tài sản từ BCC, nhưng giá trị hợp lý của tài sản được chia nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát.

Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ: Là khoản giá trị còn lại của TSCĐ sau khi trừ đi các khoản chi phí tháo dỡ, di dời TSCĐ. Khoản giá trị còn lại này được hạch toán vào tài khoản 811 “Chi phí khác” nếu TSCĐ bị phá dỡ do các nguyên nhân như TSCĐ đã hết hạn sử dụng, TSCĐ bị hư hỏng nặng không thể sửa chữa, hoặc doanh nghiệp điều chỉnh quy hoạch sản xuất, kinh doanh và không còn nhu cầu sử dụng TSCĐ.

Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có): Là khoản giá trị còn lại của TSCĐ sau khi trừ đi giá bán TSCĐ và các khoản chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ: Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ xảy ra khi doanh nghiệp đánh giá lại giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào các công ty liên kết, công ty con,… và giá trị sau đánh giá lại thấp hơn giá trị ghi sổ theo sổ sách kế toán. 

Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính: Các khoản tiền phạt mà doanh nghiệp phải trả cho bên vi phạm hợp đồng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm các quy định của pháp luật.

Các khoản chi phí khác: Bao gồm các khoản chi phí không được quy vào các loại chi phí cụ thể khác. Ví dụ như chi phí tiếp khách, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, công nghệ mới, và các chi phí phát sinh ngoài dự kiến khác.

3. Hạch toán các nghiệp vụ chi khác

Khi thanh lý hoặc nhượng bán Tài sản cố định (TSCĐ), việc hạch toán được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 811: Chi phí khác.
  • Nếu có thuế GTGT được khấu trừ, ghi vào Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
  • Có TK 111, 112, 331,…

Khi đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn vào liên doanh, liên kết, việc hạch toán được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 121: Đầu tư tài chính (theo giá đánh giá lại của TSCĐ do hai bên thống nhất đánh giá).
  • Nợ TK 811: Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
  • Nợ TK 214: Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế).
  • Có TK 211, 213.

Khi đơn vị bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, việc hạch toán được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 811: Chi phí khác.
  • Có TK 111, 112, 333,…

Khi phát hiện số thiếu quỹ trong quá trình kiểm kê mà không xác định được nguyên nhân, việc hạch toán được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 811: Chi phí khác.
  • Có TK 138: Phải trả khác.

Khi thanh lý hoặc nhượng bán nguyên liệu, vật liệu, ấn chỉ, việc hạch toán được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 811: Chi phí khác.
  • Có TK 111, 112, 331.

Khi kết thúc kỳ kế toán và cần kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ, việc hạch toán được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 911: Xác định kết quả.
  • Có TK 811: Chi phí khác.

Hy vọng bài viết trên của ACC có thể cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về Tiểu mục 7799 và các thông tin liên quan. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929