Tiểu mục 4268 được quy định để thu tiền phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
1. Tiểu mục 4268 là gì?
Tiểu mục 4268 dùng để thu tiền phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân (TNCN), được quy định trong Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Việc thu phạt vi phạm hành chính nhằm mục đích răn đe, giáo dục người vi phạm, đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về thuế TNCN, góp phần bảo đảm công tác quản lý thuế nhà nước.
2. Xử phạt đối với hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế TNCN
Mức phạt hiện hành (áp dụng từ ngày 05/12/2020) căn cứ quy định tại Điều 13 của Nghị định 125/2020/NĐ-CP đối với hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế như sau:
Số ngày nộp hồ sơ khai thuế quá hạn | Mức phạt | Xử phạt bổ sung |
Từ 01 – 05 ngày (có tình tiết giảm nhẹ) | Cảnh cáo | Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế. |
Từ 01 – 30 ngày (trừ trường hợp trên) | Từ 02 – 05 triệu đồng | |
Từ 31 – 60 ngày | Từ 05 – 08 triệu đồng | |
Từ 61 – 90 ngày.
Từ 91 ngày trở lên (không phát sinh số thuế phải nộp) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (*) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (**) |
Từ 08 – 15 triệu đồng | Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.
Trường hợp (*) và (**) phải nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế. |
Trên 90 ngày, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế kiểm tra, thanh tra thuế hoặc lập biên bản vi phạm.
Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng. |
Từ 15 – 25 triệu đồng | Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế. |
3. Xử phạt đối với hành vi thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế quá hạn
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, các hình thức xử phạt hành chính khi người nộp thuế có hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế được quy định như sau:
Số ngày quá hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế | Mức phạt |
Từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, có tình tiết giảm nhẹ. | Cảnh cáo |
Từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế. | 500.000 – 1.000.000 đồng |
Từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế. | 1.000.000 – 3.000.000 đồng |
Từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế. | 3.000.000 – 5.000.000 đồng |
Từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế. | 3.000.000 – 5.000.000 đồng |
Từ 91 ngày trở lên làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế. | 5.000.000 – 7.000.000 đồng |
Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế. | 5.000.000 – 7.000.000 đồng |
Hy vọng bài viết trên của ACC có thể cung cấp cho bạn thông tin về một vài hình thức xử phạt hành vi vi phạm hành chính đối với Luật thuế TNCN quy định trong Tiểu mục 4268. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.