0764704929

Tiểu mục 1702 – Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

Tiểu mục 1702 là mã số phân loại khoản thu thuế VAT hàng nhập khẩu khi doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân làm thủ tục nộp thuế tại cơ quan Hải quan.

1. Tiểu mục 1702 là gì?

Tiểu mục 1702 được sử dụng để nộp thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu vào Việt Nam, trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền, được quy định tại Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 

Tiểu mục 1702 là gì?

2. Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là bao nhiêu?

Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu thường được áp dụng theo quy định căn cứ tại Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và các văn bản hướng dẫn cụ thể từ cơ quan chức năng. Hiện nay có ba mức thuế suất chính là 0%, 5%, và 10%.

Cụ thể hơn, theo Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế GTGT đối với danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam, hầu hết các hàng hóa nhập khẩu sẽ chịu thuế GTGT ở mức 10%. Tuy nhiên, cũng có một số ít loại hàng hóa chỉ phải chịu thuế suất 5%. Ngoài ra, có một số loại hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT là 0%, nhưng điều này không áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu mà thường áp dụng cho các loại hàng hóa sản xuất trong nước.

3. Cách tính thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu

Theo Điều 6 Thông tư 219/2013/TT-BTC, căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất. Theo đó, công thức tính thuế giá trị gia tăng sẽ được thực hiện như sau:

Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT

Dựa vào Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định giá tính thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu được xác định như sau:

Giá tính thuế GTGT = Giá nhập tại cửa khẩu + Chi phí thuế nhập khẩu + Chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt + Chi phí thuế bảo vệ môi trường

  • Giá nhập tại cửa khẩu là giá cần phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
  • Chi phí thuế nhập khẩu (nếu có) = Giá nhập tại cửa khẩu x thuế suất thuế nhập khẩu (được quy định theo mặt hàng nhập khẩu)
  • Chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) = (Giá nhập tại cửa khẩu + chi phí thuế nhập khẩu) x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt (được quy định theo mặt hàng nhập khẩu)
  • Chi phí thuế bảo vệ môi trường (nếu có) = Số lượng hàng hóa tính thuế x mức thuế trên một đơn vị hàng hóa

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn hoặc giảm thuế nhập khẩu, giá tính thuế GTGT vẫn bao gồm thuế nhập khẩu, nhưng được xác định dựa trên mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn hoặc giảm.

4. Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì người nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu cần phải tuân thủ các quy định về địa điểm nộp thuế như sau:

Người nộp thuế kê khai và nộp thuế GTGT tại địa phương nơi họ có hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trong trường hợp người nộp thuế áp dụng phương pháp khấu trừ và có cơ sở sản xuất ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính, họ cũng phải nộp thuế GTGT tại cả hai địa phương này.

Nếu doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp và có hoạt động bán hàng vãng lai ở ngoại tỉnh, họ sẽ kê khai và nộp thuế GTGT theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và nơi bán hàng vãng lai.

Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu tại trụ sở chính đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh mà đã kê khai và nộp thuế ở địa phương khác.

Hy vọng bài viết trên của ACC có thể cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về Tiểu mục 1702 và các thông tin liên quan. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929