0764704929

Thuế tncn vãng lai là gì? Quy tình khấu trừ thuế tncn vãng lai

Thu nhập vãng lai là các khoản thu nhập được trả cho cá nhân không ký kết hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng. Vậy thuế tncn vãng lai là gì? Quy trình khấu trừ thuế tncn vãng lai như thế nào ? Hãy để bài này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn 

1. Khấu trừ thu nhập vãng lai là gì ?

Thuế tncn vãng lai là gì? Quy tình khấu trừ thuế tncn vãng lai
Thuế tncn vãng lai là gì? Quy tình khấu trừ thuế tncn vãng lai

Khấu trừ thu nhập vãng lai là gì?

Khấu trừ thu nhập vãng lai là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ một khoản tiền từ thu nhập của cá nhân để nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật đối với các khoản thu nhập vãng lai.

Thu nhập vãng lai là gì?

Thu nhập vãng lai là khoản thu nhập không thường xuyên hoặc khoản thu nhập nhận được không thông qua hợp đồng lao động. Thu nhập vãng lai bao gồm:

  • Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới.
  • Tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật.
  • Tiền tham gia các dự án, đề án.
  • Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức khác.

Tiền thưởng, tiền chi trả thêm ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công.

  • Thuế suất khấu trừ thu nhập vãng lai
  • Thuế suất khấu trừ thu nhập vãng lai là 10% trên thu nhập.
  • Thời điểm khấu trừ thu nhập vãng lai
  • Thuế thu nhập vãng lai được khấu trừ trước khi trả cho cá nhân.

Cách lập chứng từ khấu trừ thuế thu nhập vãng lai

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập vãng lai là chứng từ do tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập để khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập của cá nhân.

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập vãng lai phải có các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập
  • Tổng thu nhập chịu thuế từ thu nhập vãng lai
  • Số thuế TNCN đã khấu trừ
  • Ngày khấu trừ thuế

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập vãng lai được lập thành 02 liên, có thể lập bằng giấy hoặc bằng hình thức điện tử.

Các trường hợp không phải khấu trừ thu nhập vãng lai

Theo quy định tại Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các trường hợp không phải khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
  • Thu nhập từ trúng thưởng.
  • Thu nhập từ thừa kế, quà tặng.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân không cư trú.
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú do doanh nghiệp Việt Nam trả.

2. Quy định về khấu trừ thuế tncn vãng lai

Theo quy định của pháp luật hiện hành, các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Như vậy, để khấu trừ thuế TNCN vãng lai, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Cá nhân nhận thu nhập không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.
  • Tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên.

Trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập vãng lai chỉ có thu nhập từ một nơi thì không phải khấu trừ thuế TNCN. Trường hợp cá nhân nhận thu nhập vãng lai có 2 nơi thu nhập trở lên thì thực hiện khấu trừ thuế TNCN với mức 10% đối với thu nhập vãng lai.

Lưu ý:

  • Cá nhân nhận thu nhập vãng lai có trách nhiệm khai thuế TNCN đối với thu nhập của mình theo quy định của pháp luật.
  • Cá nhân nhận thu nhập vãng lai có thể được miễn thuế TNCN nếu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 38 Luật Thuế thu nhập cá nhân.

3. Mức phạt khi không nộp thuế thu nhập cá nhân 

Mức phạt khi không nộp thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Điều 12 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Cụ thể, mức phạt đối với hành vi không nộp hồ sơ khai thuế như sau:

  • Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 1 đến 5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt tiền từ 2 triệu đến 5 triệu đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 1 ngày đến 30 ngày trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
  • Phạt tiền từ 5 triệu đến 10 triệu đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 31 ngày đến 90 ngày.
  • Phạt tiền từ 10 triệu đến 20 triệu đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá hạn trên 90 ngày.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên tờ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên tờ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng.

Mức phạt đối với hành vi không quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:

  • Phạt tiền từ 2 triệu đến 5 triệu đồng đối với hành vi không quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  • Phạt tiền từ 4 triệu đến 8 triệu đồng đối với hành vi không quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công có phát sinh số thuế phải nộp.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên tờ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên tờ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng.

Ngoài ra, người nộp thuế còn bị buộc nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.

4. Cách tính thuế đối với thu nhập vãng lai 

Cách tính thuế đối với thu nhập vãng lai

 

Thu nhập vãng lai là thu nhập từ tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác mà cá nhân nhận được từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

Thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai được tính theo mức 10% trên tổng thu nhập chịu thuế.

Công thức tính thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai

Số tiền thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập từ tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác mà cá nhân nhận được từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, trừ các khoản giảm trừ theo quy định của pháp luật.

Ví dụ

Chị A có thu nhập từ tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác từ tổ chức B không ký hợp đồng lao động với tổng số tiền là 10 triệu đồng. Chị A không có người phụ thuộc.

Như vậy, thu nhập chịu thuế của chị A là 10 triệu đồng.

Số tiền thuế TNCN phải nộp của chị A là:

10 triệu đồng x 10% = 1 triệu đồng

Lưu ý

  • Đối với cá nhân có thu nhập vãng lai, nếu tổng mức thu nhập chịu thuế từ 10 triệu đồng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% trên tổng thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
  • Đối với cá nhân có thu nhập vãng lai, nếu tổng mức thu nhập chịu thuế dưới 10 triệu đồng thì cá nhân tự kê khai và nộp thuế TNCN khi quyết toán thuế TNCN.

Thủ tục quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai

Cá nhân có thu nhập vãng lai có trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNCN khi quyết toán thuế TNCN theo quy định tại Thông tư 156/2020/TT-BTC.

Hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2020/TT-BTC.
  • Bảng kê khai các khoản giảm trừ gia cảnh theo mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2020/TT-BTC.
  • Giấy tờ chứng minh các khoản giảm trừ gia cảnh nếu có.

Cá nhân nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 năm sau năm tính thuế.

Nếu quá thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN, cá nhân sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định của pháp luật.

5. Cách lập bản cam kết để không bị khấu trừ 10% 

  • Điều kiện lập bản cam kết

Để được lập bản cam kết không bị khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân, cá nhân phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên.
  • Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động có thu nhập từ tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.
  • Cách lập bản cam kết

Bản cam kết không bị khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân được lập theo Mẫu 08/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Cá nhân có thể tải mẫu cam kết tại website của Tổng cục Thuế hoặc các website cung cấp dịch vụ thuế.

Sau khi tải mẫu cam kết, cá nhân cần điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn. Cụ thể:

  • Thông tin cá nhân: Ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, mã số thuế.
  • Thông tin về thu nhập: Ghi tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên.
  • Thông tin về cam kết: Ghi rõ cá nhân cam kết tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế.

Sau khi điền đầy đủ thông tin, cá nhân cần ký và ghi rõ họ tên. Bản cam kết phải được nộp cho tổ chức trả thu nhập chậm nhất là ngày thứ 05 của tháng tiếp theo tháng nhận thu nhập.

Trên đây là một số thông tin về Thuế tncn vãng lai là gì? Quy trình khấu trừ thuế tncn vãng lai. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929