Tạm nộp thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp chủ động trong việc lập kế hoạch tài chính mà còn là căn cứ để xác định số thuế thực nộp trong kỳ quyết toán. Bài viết này của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ giải thích chi tiết các quy định về tạm nộp thuế TNDN, bao gồm các nguyên tắc, phương pháp tính toán, và các quy định liên quan, nhằm cung cấp cái nhìn rõ ràng và đầy đủ cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của mình.

1. Tạm nộp thuế TNDN là gì?
Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là khoản tiền thuế mà doanh nghiệp phải nộp tạm thời theo quý, căn cứ vào kết quả kinh doanh của quý đó. Thuế TNDN tạm tính là một khoản thuế trực thu, được tính trên thu nhập tính thuế của doanh nghiệp.
2. Quy định về tạm nộp thuế TNDN
2.1 Đối với công ty cổ phần
Theo quy định tại Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu năm sau.
Như vậy, hàng quý, công ty cổ phần căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý để xác định số thuế TNDN tạm tính của quý đó. Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 03 quý đầu năm không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm đó.
Cách xác định số thuế TNDN tạm tính
Công ty cổ phần xác định số thuế TNDN tạm tính theo quy định tại Điều 5 Thông tư 151/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
Số thuế TNDN tạm tính = Doanh thu tính thuế – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác – Các khoản chi được trừ khác
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản:
Số thuế TNDN tạm tính = Giá chuyển nhượng bất động sản – Chi phí chuyển nhượng
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán:
Số thuế TNDN tạm tính = Lợi nhuận từ chuyển nhượng chứng khoán
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động cho thuê tài sản:
Số thuế TNDN tạm tính = Thu nhập từ cho thuê tài sản – Chi phí được trừ
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thừa kế, quà tặng:
Số thuế TNDN tạm tính = Giá trị tài sản thừa kế, quà tặng – Chi phí được trừ
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động trúng thưởng:
Số thuế TNDN tạm tính = Giá trị giải thưởng – Chi phí được trừ
Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính
Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu năm sau. Ví dụ, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý 1/2023 là ngày 30/04/2023.
Hồ sơ nộp thuế TNDN tạm tính
Hồ sơ nộp thuế TNDN tạm tính bao gồm:
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 02/TNDN.
- Bảng kê các khoản giảm trừ theo mẫu số 03-3/TNDN.
- Bảng kê các khoản thanh toán cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài theo mẫu số 03-8/TNDN.
- Các chứng từ, tài liệu khác có liên quan đến việc xác định số thuế TNDN tạm tính.
Mức phạt khi không nộp thuế TNDN tạm tính
Theo quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế có hành vi chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và bị xử phạt tiền chậm nộp.
Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Thời gian tính tiền chậm nộp được tính từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế đến ngày người nộp thuế nộp đủ số tiền thuế còn nợ, bao gồm cả ngày gia hạn nộp thuế (nếu có).
Như vậy, mức phạt khi không nộp thuế TNDN tạm tính được tính như sau:
Số tiền phạt = Số tiền thuế TNDN tạm tính chưa nộp * 0,03% * Số ngày chậm nộp
Lưu ý
- Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế do nguyên nhân bất khả kháng thì được miễn tiền chậm nộp.
- Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế do nguyên nhân khách quan thì được giảm 50% mức tiền chậm nộp.
2.2 Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
Quy định về tạm nộp thuế TNDN đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) được áp dụng đối với tất cả các công ty TNHH, bao gồm:
- Công ty TNHH một thành viên
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính
Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính đối với công ty TNHH được quy định tại Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:
- Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính theo quý là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
- Trường hợp doanh nghiệp, đơn vị mới thành lập, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý đầu tiên là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
Cách tính thuế TNDN tạm tính
Thuế TNDN tạm tính được tính theo công thức sau:
Thuế TNDN tạm tính = Thu nhập chịu thuế tạm tính x Thuế suất
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế tạm tính là thu nhập tính thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong kỳ tính thuế theo quy định của pháp luật.
- Thuế suất thuế TNDN là thuế suất được áp dụng đối với từng hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Cách nộp thuế TNDN tạm tính
Doanh nghiệp có thể nộp thuế TNDN tạm tính theo 2 cách:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý
- Nộp qua mạng
Trong trường hợp nộp thuế TNDN tạm tính qua mạng, doanh nghiệp cần đăng ký sử dụng dịch vụ thuế điện tử trước khi nộp tờ khai.
Hồ sơ nộp thuế TNDN tạm tính
Hồ sơ nộp thuế TNDN tạm tính đối với công ty TNHH bao gồm:
Tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN.
- Giấy nộp tiền.
- Các chứng từ liên quan đến doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ.
Xử lý vi phạm
Trường hợp doanh nghiệp không nộp thuế TNDN tạm tính đúng thời hạn hoặc nộp không đủ số tiền thuế phải nộp thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Một số lưu ý
- Doanh nghiệp cần lập tờ khai thuế TNDN tạm tính đầy đủ, chính xác các thông tin theo quy định.
- Chữ viết và chữ số trên tờ khai phải rõ ràng, dễ đọc.
- Bắt buộc phải có chữ ký và đóng dấu của người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế theo pháp luật.
2.3 Đối với công ty hợp danh
Quy định về tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với công ty hợp danh
Thời hạn tạm nộp thuế
Công ty hợp danh tạm nộp thuế TNDN theo quý, thời hạn tạm nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. Cụ thể như sau:
Quý | Thời hạn tạm nộp thuế |
I | 30/4 |
II | 30/7 |
III | 30/10 |
IV | 30/01 |
Thực hiện tạm nộp thuế
Đối với thuế TNDN (trừ thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế TNDN kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng), công ty hợp danh thực hiện tạm nộp thuế như sau:
- Công ty hợp danh phải tự xác định số thuế TNDN tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế TNDN cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi công ty hợp danh đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.
Căn cứ để xác định số thuế TNDN tạm nộp quý:
- Công ty hợp danh thuộc diện lập báo cáo tài chính quý thì căn cứ vào báo cáo tài chính quý để xác định số thuế TNDN tạm nộp quý.
- Công ty hợp danh không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý thì căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý để xác định số thuế TNDN tạm nộp quý.
Kể từ ngày 30/10/2022, tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý phải:
- Không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.
- Trường hợp công ty hợp danh nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 (tức là kể từ ngày 31/01) đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Riêng đối với kỳ tính thuế năm 2021, việc tạm nộp quý được thực hiện như sau:
Tính đến ngày 30/10/2022, công ty hợp danh có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 không thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm 2021 thì không phải nộp số thuế TNDN còn thiếu của quý 4/2021.
Cách tính thuế TNDN tạm nộp quý
Công ty hợp danh xác định số thuế TNDN tạm nộp quý theo công thức sau:
Số thuế TNDN tạm nộp quý = [Doanh thu tính thuế – Chi phí được trừ – Các khoản giảm trừ khác] x Thuế suất
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế là tổng doanh thu của công ty hợp danh trong quý, bao gồm doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thu nhập từ hoạt động tài chính, thu nhập khác.
- Chi phí được trừ là toàn bộ chi phí hợp lý, thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty hợp danh.
- Các khoản giảm trừ khác là các khoản được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định của pháp luật.
- Thuế suất là thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với công ty hợp danh.
Hồ sơ khai thuế tạm nộp TNDN quý
Công ty hợp danh có trách nhiệm lập hồ sơ khai thuế tạm nộp TNDN quý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Hồ sơ khai thuế tạm nộp TNDN quý bao gồm:
- Tờ khai thuế TNDN tạm nộp quý theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2020/TT-BTC ngày 05/12/2020 của Bộ Tài chính.
- Bảng phân bổ số thuế TNDN tạm nộp theo mẫu số 02-1/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2020/TT-BTC ngày 05/12/2020 của Bộ Tài chính.
2.4 Đối với công ty tư nhân
Theo quy định tại Điều 120 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2014 và Điều 12 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, công ty tư nhân có nghĩa vụ tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quý, trừ trường hợp được miễn thuế, giảm thuế.
Thời hạn tạm nộp thuế TNDN
- Thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 1 là ngày 30 tháng 3 của năm dương lịch.
- Thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 2 là ngày 30 tháng 6 của năm dương lịch.
- Thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 3 là ngày 30 tháng 9 của năm dương lịch.
- Thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 4 là ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch.
Tỷ lệ tạm nộp thuế TNDN
- Tỷ lệ tạm nộp thuế TNDN quý 1 và quý 2 là 30% của thu nhập tính thuế của quý.
- Tỷ lệ tạm nộp thuế TNDN quý 3 và quý 4 là 50% của thu nhập tính thuế của quý.
Tính thuế TNDN tạm nộp
Thuế TNDN tạm nộp của quý được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN tạm nộp = Thu nhập tính thuế x Tỷ lệ tạm nộp thuế TNDN
Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế là tổng doanh thu trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ tạm nộp thuế TNDN
Công ty tư nhân khi tạm nộp thuế TNDN phải nộp hồ sơ gồm:
- Bảng kê khai tạm nộp thuế TNDN theo mẫu số 01/TNDN-QT ban hành kèm theo Thông tư 156/2020/TT-BTC.
- Quyết định tạm nộp thuế TNDN theo mẫu số 02/TNDN-QT ban hành kèm theo Thông tư 156/2020/TT-BTC.
Hồ sơ quyết toán thuế TNDN
Công ty tư nhân khi quyết toán thuế TNDN phải nộp hồ sơ gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2020/TT-BTC.
- Bảng kê khai thu nhập và chi phí theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2020/TT-BTC.
- Bảng kê khai các khoản giảm trừ, miễn thuế theo mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2020/TT-BTC.
Xử lý trường hợp nộp thiếu thuế TNDN
Trường hợp công ty tư nhân nộp thiếu thuế TNDN so với số thuế phải nộp theo quyết toán thuế, thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 4 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Xử lý trường hợp nộp thừa thuế TNDN
Trường hợp công ty tư nhân nộp thừa thuế TNDN so với số thuế phải nộp theo quyết toán thuế, thì được bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
3. Tạm nộp thuế TNDN bị thừa, xử lý như thế nào?
Theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế số 38/2014/QH14 và Thông tư 80/2021/TT-BTC, số tiền thuế TNDN tạm nộp đã nộp trong năm lớn hơn số tiền thuế phải nộp trong năm thì được bù trừ với số tiền thuế còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
Như vậy, doanh nghiệp có số tiền thuế TNDN tạm nộp bị thừa thì có thể lựa chọn một trong các cách xử lý sau:
Bù trừ với số tiền thuế TNDN phát sinh phải nộp cùng tiểu mục của kỳ tiếp theo.
Điều kiện bù trừ:
- Số tiền thuế TNDN nộp thừa phải có cùng tiểu mục với số tiền thuế TNDN phát sinh phải nộp.
- Số tiền thuế TNDN nộp thừa phải còn thời hạn nộp.
Trình tự và thủ tục bù trừ:
- Bước 1: Xét trường hợp bù trừ
- Bước 2: Làm thủ tục bù trừ
- Bước 3: Cơ quan thuế thực hiện giải quyết hồ sơ
Trừ vào số tiền thuế TNDN phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn bù trừ hoặc trừ vào số tiền thuế TNDN phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo. Nếu lựa chọn trừ vào số tiền thuế TNDN phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo, doanh nghiệp cần ghi rõ số tiền thuế TNDN nộp thừa trên tờ khai thuế TNDN của lần nộp thuế tiếp theo.
Hoàn trả số tiền thuế TNDN nộp thừa.
Trường hợp doanh nghiệp không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì có thể đề nghị hoàn trả số tiền thuế TNDN nộp thừa. Để được hoàn trả, doanh nghiệp cần gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định.
Hồ sơ đề nghị hoàn trả bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN.
- Quyết định xử lý số tiền thuế TNDN nộp thừa của cơ quan thuế.
- Giấy đề nghị hoàn trả số tiền thuế TNDN nộp thừa theo mẫu số 01-2/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Cơ quan thuế có trách nhiệm ra quyết định hoàn trả số tiền thuế TNDN nộp thừa hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không hoàn trả trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Như vậy, việc hiểu và tuân thủ các quy định về tạm nộp thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý tài chính và lập kế hoạch thuế hiệu quả. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC hy vọng rằng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và rõ ràng về quy định này.
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN