0764704929

Hệ thống sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo quy định

Hệ thống sơ đồ hạch toán thuế GTGT là hệ thống các sơ đồ trình bày nội dung hạch toán kế toán thuế GTGT theo từng nghiệp vụ phát sinh. Vậy hệ thống sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo quy định như thế nào ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây của ACC

1. Sơ đồ hạch toán thuế gtgt là gì ?

Hệ thống sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo quy định
Hệ thống sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo quy định

Sơ đồ hạch toán thuế GTGT là một mô hình biểu diễn các nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến thuế GTGT theo đúng quy định của pháp luật. Sơ đồ hạch toán thuế GTGT giúp doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt và theo dõi các nghiệp vụ thuế GTGT, từ đó đảm bảo hạch toán thuế GTGT chính xác, kịp thời và đúng quy định.

Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bao gồm các nội dung sau:

Hạch toán thuế GTGT đầu vào

  • Mua hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
  • Nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
  • Tự xây dựng, lắp đặt, chế tạo tài sản cố định chịu thuế GTGT
  • Chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT

Hạch toán thuế GTGT đầu ra

  • Bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
  • Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT

Hạch toán thuế GTGT phải nộp

  • Xác định số thuế GTGT phải nộp
  • Nộp thuế GTGT

Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ

  • Khấu trừ thuế GTGT đầu vào
  • Hoàn thuế GTGT

Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp bao gồm các nội dung sau:

Hạch toán thuế GTGT hàng bán

  • Bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
  • Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT

Hạch toán thuế GTGT phải nộp

  • Xác định số thuế GTGT phải nộp
  • Nộp thuế GTGT

Lưu ý

  • Sơ đồ hạch toán thuế GTGT có thể được thay đổi linh hoạt cho phù hợp với đặc thù hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp cần lưu ý đảm bảo hạch toán thuế GTGT chính xác, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.

2. Sơ đồ hạch toán thuế gtgt gồm bao nhiêu sơ đồ 

Sơ đồ hạch toán thuế GTGT gồm 6 sơ đồ chính, bao gồm:

Sơ đồ 1: Hạch toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ

Sơ đồ này phản ánh việc xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, bao gồm:

  • Thuế GTGT đầu ra: Ghi nhận thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
  • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Ghi nhận thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh.
  • Số thuế GTGT phải nộp: Là chênh lệch giữa thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Sơ đồ 2: Hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Sơ đồ này phản ánh việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào, bao gồm:

  • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Ghi nhận thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh.
  • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hết: Là số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đủ trong kỳ tính thuế.
  • Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết: Là số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong kỳ tính thuế và được kết chuyển sang kỳ sau.

Sơ đồ 3: Hạch toán thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

Sơ đồ này phản ánh việc hạch toán thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, bao gồm:

  • Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ: Ghi nhận thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào không dùng cho sản xuất, kinh doanh.
  • Chi phí thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ: Là chi phí của thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, được hạch toán vào giá vốn hàng bán hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh.

Sơ đồ 4: Hạch toán thuế GTGT đầu ra

Sơ đồ này phản ánh việc xác định số thuế GTGT đầu ra, bao gồm:

  • Thuế GTGT phải tính trên doanh thu bán hàng: Là thuế GTGT tính trên giá bán hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp bán ra.
  • Thuế GTGT được khấu trừ: Là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh.
  • Số thuế GTGT phải nộp: Là chênh lệch giữa thuế GTGT phải tính trên doanh thu bán hàng và thuế GTGT được khấu trừ.

Sơ đồ 5: Hạch toán thuế GTGT nộp theo từng lần phát sinh

Sơ đồ này phản ánh việc hạch toán thuế GTGT nộp theo từng lần phát sinh, bao gồm:

  • Thuế GTGT phải nộp theo từng lần phát sinh: Là số thuế GTGT phải nộp đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn giá trị gia tăng hoặc có hóa đơn giá trị gia tăng nhưng không có đủ các thủ tục, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Khoản nộp thuế GTGT: Là khoản tiền nộp thuế GTGT theo từng lần phát sinh.

Sơ đồ 6: Hạch toán thuế GTGT được hoàn trả

Sơ đồ này phản ánh việc hạch toán thuế GTGT được hoàn trả, bao gồm:

Thuế GTGT được hoàn trả: Là số thuế GTGT được hoàn trả cho doanh nghiệp do doanh nghiệp đã nộp thừa thuế GTGT.

Khoản nhận hoàn thuế GTGT: Là khoản tiền nhận hoàn thuế GTGT.

Ngoài ra, còn có một số sơ đồ hạch toán thuế GTGT khác, chẳng hạn như:

  • Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp
  • Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp trực tiếp
  • Sơ đồ hạch toán thuế GTGT nộp theo từng lần phát sinh theo phương pháp trực tiếp

3. Cách vẽ hệ thống sơ đồ hạch toán thuế gtgt 

Hệ thống sơ đồ hạch toán thuế GTGT là hệ thống các sơ đồ hạch toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT của doanh nghiệp. Hệ thống sơ đồ hạch toán thuế GTGT được vẽ theo phương pháp khấu trừ.

Các bước vẽ hệ thống sơ đồ hạch toán thuế GTGT

Để vẽ hệ thống sơ đồ hạch toán thuế GTGT, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

Xác định các loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT

Doanh nghiệp cần xác định các loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT, bao gồm:

  • Mua hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
  • Bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
  • Thu hồi công nợ phải thu chịu thuế GTGT
  • Trả nợ cho người bán chịu thuế GTGT
  • Trả lại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
  • Chuyển nhượng bất động sản chịu thuế GTGT
  • Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
  • Nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
  • Trả lại hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
  • Trả lại hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu
  • Xác định tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán thuế GTGT

Doanh nghiệp cần xác định tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán thuế GTGT cho từng loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

  • Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
  • Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT phải nộp cho ngân sách nhà nước.
  • Lập sơ đồ hạch toán cho từng loại nghiệp vụ kinh tế

Doanh nghiệp cần lập sơ đồ hạch toán cho từng loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT.

Sơ đồ hạch toán thuế GTGT cần thể hiện được các nội dung sau:

  • Tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán
  • Số tiền thuế GTGT phát sinh
  • Loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Ví dụ về sơ đồ hạch toán thuế GTGT

Nội dung nghiệp vụ

Mua hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT

Tài khoản kế toán sử dụng

  • Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 611, 641, 642: Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chịu thuế GTGT
  • Có TK 133: Số thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 331: Số tiền thanh toán cho người bán

Sơ đồ hạch toán

  • Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 611, 641, 642
  • (Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chịu thuế GTGT)
  • Có TK 133
  • (Số thuế GTGT được khấu trừ)
  • Có TK 331
  • (Số tiền thanh toán cho người bán)

Các lưu ý khi vẽ hệ thống sơ đồ hạch toán thuế GTGT

  • Hệ thống sơ đồ hạch toán thuế GTGT phải được lập đầy đủ và chính xác để đảm bảo việc hạch toán thuế GTGT của doanh nghiệp được chính xác.
  • Hệ thống sơ đồ hạch toán thuế GTGT cần được cập nhật kịp thời khi có thay đổi về quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Trên đây là một số thông tin về Hệ thống sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo quy định. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929