0764704929

Nội dung nghị định 108 thuế tiêu thụ đặc biệt

Nghị định 108 thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đã được Chính phủ ban hành và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2023. Hãy cùng ACC tìm hiểu về nội dung và điểm mới của nghị định này nhé!

Nội dung nghị định 108 thuế tiêu thụ đặc biệt

1. Những loại hàng hóa và dịch vụ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt 

Đối tượng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) thường bao gồm các hàng hóa và dịch vụ được quy định tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và các văn bản hướng dẫn thi hành. Dưới đây là các đối tượng cụ thể về hàng hóa và dịch vụ đặc biệt như:

  • Các loại rượu, bia, và đồ uống có cồn có nồng độ cồn từ 5% trở lên. Bao gồm cả các sản phẩm rượu, bia sản xuất trong nước và nhập khẩu.
  • Các loại thuốc lá điếu, xì gà, và thuốc lá xả, thuốc lá sản xuất trong nước và nhập khẩu đều phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi (bao gồm cả xe đắt tiền, xe thể thao). Các loại xe ô tô chở hàng có giá trị cao cũng nằm trong diện chịu thuế.
  • Trang sức, đồng hồ, và các sản phẩm tiêu dùng cao cấp khác. Các sản phẩm này thường có giá trị cao và không phải nhu yếu phẩm cơ bản.
  • Một số dịch vụ đặc biệt như dịch vụ vui chơi giải trí, dịch vụ du lịch cao cấp, có thể phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tùy thuộc vào quy định cụ thể.

2. Nội dung nghị định 108 thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất

Chương I

PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt

Điều 2. Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện theo quy định tại Điều 2 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.

Điều 3. Đối tượng không chịu thuế

Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệ

Đối với hàng quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng chuyển khẩu quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 3 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, bao gồm:

Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng.

Chương II

CĂN CỨ TÍNH THUẾ 

Điều 4. Giá tính thuế

Đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ xăng các loại) do cơ sở kinh doanh nhập khẩu bán ra và hàng hóa sản xuất trong nước, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như sau:

 

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

 Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như sau:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.

Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá tính thuế không loại trừ giá trị vỏ bao bì, vỏ chai.

Đối với hàng hóa gia công thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán hàng hóa của cơ sở giao gia công bán ra hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán.

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

Đối với dịch vụ, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh dịch vụ bán ra.

Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt. 

Điều 5. Thuế suất

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đối với xe ô tô loại thiết kế vừa chở người vừa chở hàng quy định tại các Điểm 4d, 4g Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng theo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.

Xe ôtô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học hoặc điện quy định tại Điểm 4đ Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt

Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện quy định tại các Điểm 4e, 4g Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất chạy hoàn toàn bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện.

Chương III

HOÀN THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 

Điều 6. Hoàn thuế

Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 

Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được hoàn lại số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hóa thực tế xuất khẩu.

Thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền giải quyết hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu của các trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định như đối với việc giải quyết hoàn thuế nhập khẩu của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có số thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa.

Việc hoàn thuế quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt

Điều 7. Khấu trừ thuế

Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng các nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu (trừ xăng các loại) được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra trong nước, số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương ứng với số thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra. 

Việc khấu trừ tiền thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện khi kê khai nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 

Điều 8. Hiệu lực và hướng dẫn thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế các Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 và số 113/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.

3. Những lưu ý cho doanh nghiệp và cá nhân trong việc thực hiện quy định thuế tiêu thụ đặc biệt.

Khi thực hiện quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt, doanh nghiệp và cá nhân cần lưu ý một số điểm quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa quản lý thuế. Dưới đây là những lưu ý quan trọng:

  • Nắm vững các loại hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như rượu, bia, thuốc lá, xe ô tô, và hàng hóa xa xỉ. Đảm bảo rằng các sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn thuộc diện phải nộp thuế.
  • Sử dụng công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Nghị định 108 để tính toán số thuế phải nộp. Đảm bảo bao gồm tất cả các yếu tố liên quan như giá bán, giá trị gia tăng, và tỷ lệ thuế.
  • Kê khai thuế đúng thời hạn theo quy định để tránh bị phạt. Đảm bảo hoàn thiện các tài liệu và chứng từ cần thiết khi kê khai thuế.
  • Bảo quản đầy đủ các chứng từ liên quan đến thuế tiêu thụ đặc biệt, bao gồm hóa đơn, chứng từ kê khai thuế, và các tài liệu hỗ trợ khác.

Trên đây là một số thông tin về nội dung nghị định 108 thuế tiêu thụ đặc biệt. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929