0764704929

Các trường hợp được miễn, giảm thuế tài nguyên năm 2023

Miễn giảm trừ thuế tài nguyên là việc không phải nộp thuế tài nguyên hoặc được giảm số thuế tài nguyên phải nộp. Vậy trường hợp nào được miễn thuế và giảm giảm thuế tài nguyên? Hãy cùng ACC tìm hiểu vấn đề này thông qua bài viết dưới đây

1. Đối tượng chịu thuế tài nguyên là ai ?

Các trường hợp được miễn, giảm thuế tài nguyên năm 2023
Các trường hợp được miễn, giảm thuế tài nguyên năm 2023

Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế tài nguyên năm 2009, đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm:

  • Khoáng sản kim loại, bao gồm:

Kim loại quý hiếm: vàng, bạc, bạch kim, kim cương,…

Kim loại màu: sắt, đồng, nhôm, chì, kẽm,…

Kim loại hiếm: molypden, wolfram, thiếc,…

  • Khoáng sản không kim loại, bao gồm:

Khoáng sản vật liệu xây dựng: đá, cát, sỏi,…

Khoáng sản công nghiệp: sét, cao lanh, pyrit,…

Khoáng sản năng lượng: than đá, dầu thô, khí đốt,…

Khoáng sản khác: đá quý, đá bán quý, ngọc trai,…

  • Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
  • Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
  • Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho sản xuất nước sạch.
  • Yến sào thiên nhiên.
  • Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

Như vậy, đối tượng chịu thuế tài nguyên là các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên đồng thời là chủ sở hữu tài nguyên thì được miễn nộp thuế tài nguyên.

Ngoài ra, Luật Thuế tài nguyên cũng quy định một số trường hợp miễn thuế tài nguyên, cụ thể như sau:

  • Sản phẩm của rừng tự nhiên khai thác để phục vụ cho mục đích phòng hộ, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng.
  • Hải sản tự nhiên khai thác để phục vụ cho mục đích phòng hộ, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng.
  • Nước thiên nhiên khai thác để phục vụ cho mục đích phòng hộ, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng.
  • Yến sào thiên nhiên khai thác để phục vụ cho mục đích phòng hộ, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng.
  • Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

2. Những trường hợp được miễn thuế tài nguyên

Theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế tài nguyên năm 2009 sửa đổi, bổ sung năm 2014, các trường hợp được miễn thuế tài nguyên bao gồm:

  • Tài nguyên thiên nhiên được khai thác để phục vụ an ninh, quốc phòng.
  • Tài nguyên thiên nhiên được khai thác để phục vụ các công trình, dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án quan trọng quốc gia.
  • Tài nguyên thiên nhiên được khai thác để phục vụ các công trình, dự án ưu tiên đầu tư theo quy định của pháp luật.
  • Tài nguyên thiên nhiên được khai thác để phục vụ các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, giáo dục, đào tạo.
  • Tài nguyên thiên nhiên được khai thác để phục vụ các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng năng lượng tái tạo.
  • Tài nguyên thiên nhiên được khai thác để phục vụ các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • Tài nguyên thiên nhiên được khai thác để phục vụ các hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa.
  • Tài nguyên thiên nhiên được khai thác để phục vụ các hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
  • Tài nguyên thiên nhiên được khai thác để phục vụ các hoạt động cứu trợ, cứu nạn.
  • Tài nguyên thiên nhiên được khai thác để phục vụ các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

Điều kiện để được miễn thuế tài nguyên

Để được miễn thuế tài nguyên, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có giấy phép khai thác tài nguyên theo quy định của pháp luật.
  • Tài nguyên thiên nhiên được khai thác thuộc đối tượng được miễn thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế tài nguyên năm 2009 sửa đổi, bổ sung năm 2014.

Hồ sơ đề nghị miễn thuế tài nguyên

Hồ sơ đề nghị miễn thuế tài nguyên bao gồm:

  • Đơn đề nghị miễn thuế tài nguyên theo mẫu 03/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Giấy phép khai thác tài nguyên.
  • Văn bản chứng minh tài nguyên thiên nhiên được khai thác thuộc đối tượng được miễn thuế tài nguyên.

Trình tự, thủ tục đề nghị miễn thuế tài nguyên

Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên có nhu cầu đề nghị miễn thuế tài nguyên nộp hồ sơ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và giải quyết miễn thuế tài nguyên trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp không được miễn thuế tài nguyên

Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc các trường hợp sau thì không được miễn thuế tài nguyên:

  • Khai thác tài nguyên ngoài phạm vi giấy phép khai thác tài nguyên.
  • Khai thác tài nguyên không đúng mục đích ghi trong giấy phép khai thác tài nguyên.
  • Khai thác tài nguyên vượt quá sản lượng ghi trong giấy phép khai thác tài nguyên.
  • Khai thác tài nguyên không nộp thuế tài nguyên theo quy định.

3. Những trường hợp được giảm thuế tài nguyên

Theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính, các trường hợp được giảm thuế tài nguyên bao gồm:

  • Tài nguyên thiên nhiên khai thác, sử dụng cho mục đích sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân có mức thu nhập bình quân đầu người dưới 50 triệu đồng/năm.
  • Tài nguyên thiên nhiên khai thác, sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân có doanh thu hàng năm không quá 100 tỷ đồng.
  • Tài nguyên thiên nhiên khai thác, sử dụng phục vụ sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân thuộc diện hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Ngoài ra, các trường hợp sau cũng được giảm thuế tài nguyên:

  • Tài nguyên thiên nhiên khai thác, sử dụng phục vụ các dự án nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, sản xuất thử nghiệm.
  • Tài nguyên thiên nhiên khai thác, sử dụng phục vụ việc thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản ở khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
  • Tài nguyên thiên nhiên khai thác, sử dụng để phục vụ các hoạt động đào tạo, dạy nghề.
  • Tài nguyên thiên nhiên khai thác, sử dụng để phục vụ các hoạt động nghiên cứu, bảo tồn, phát triển nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • Tài nguyên thiên nhiên khai thác, sử dụng để phục vụ các hoạt động từ thiện, nhân đạo.
  • Để được giảm thuế tài nguyên, người nộp thuế phải lập hồ sơ đề nghị giảm thuế tài nguyên theo quy định và nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Hồ sơ đề nghị giảm thuế tài nguyên bao gồm:

  • Đơn đề nghị giảm thuế tài nguyên theo mẫu 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
  • Văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận trường hợp được giảm thuế tài nguyên.
  • Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
  • Cơ quan thuế có trách nhiệm xem xét, giải quyết hồ sơ đề nghị giảm thuế tài nguyên trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Mức giảm thuế tài nguyên

Mức giảm thuế tài nguyên được quy định cụ thể đối với từng trường hợp được giảm thuế tài nguyên.

  • Đối với tài nguyên thiên nhiên khai thác, sử dụng cho mục đích sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân có mức thu nhập bình quân đầu người dưới 50 triệu đồng/năm:

Giảm 100% thuế tài nguyên đối với đất sét; đất cát; đá vôi; đá ong; đá xà bần; đá phiến; đá vôi sét; đá cuội; sỏi; cát sỏi; nước dưới đất.

Giảm 50% thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên thiên nhiên khác.

  • Đối với tài nguyên thiên nhiên khai thác, sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân có doanh thu hàng năm không quá 100 tỷ đồng:

Giảm 50% thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên thiên nhiên.

  • Đối với tài nguyên thiên nhiên khai thác, sử dụng phục vụ sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân thuộc diện hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp:

Giảm 50% thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên thiên nhiên

4. Cách thực hiện khai thuế tài nguyên

Cách lập tờ khai thuế tài nguyên

Tờ khai thuế tài nguyên được lập theo mẫu số 01/TNR ban hành kèm theo Thông tư 75/2019/TT-BTC.

Cách tính thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên được tính theo công thức sau:

Thuế tài nguyên (đồng) = Giá tính thuế (đồng/m3) * Sản lượng khai thác (m3) * Thuế suất (%)

Trong đó:

  • Giá tính thuế là giá tính thuế tài nguyên đối với từng loại tài nguyên được xác định theo giá thị trường tại thời điểm khai thác. Trường hợp giá thị trường tại thời điểm khai thác cao hơn khung giá tính thuế thì áp dụng giá thị trường.
  • Sản lượng khai thác là sản lượng tài nguyên khai thác được.
  • Thuế suất là thuế suất thuế tài nguyên đối với từng loại tài nguyên, hiện nay là 10%.

Cách nộp thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên được nộp tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại nơi tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên mở tài khoản.

Hướng dẫn thực hiện khai thuế tài nguyên

Để thực hiện khai thuế tài nguyên, các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên cần thực hiện các bước sau:

Chuẩn bị hồ sơ khai thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 26 Nghị định 57/2019/NĐ-CP.

Lập tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TNR ban hành kèm theo Thông tư 75/2019/TT-BTC.

Tính thuế tài nguyên theo công thức sau:

Thuế tài nguyên (đồng) = Giá tính thuế (đồng/m3) * Sản lượng khai thác (m3) * Thuế suất (%)

Nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại nơi tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên mở tài khoản.

Một số lưu ý khi khai thuế tài nguyên

Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên cần lưu ý kê khai đúng, đầy đủ và trung thực các thông tin theo quy định tại Tờ khai thuế tài nguyên.

Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên cần nộp thuế tài nguyên đúng thời hạn quy định.

Trường hợp khai thuế tài nguyên chậm so với thời hạn quy định, các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số thông tin về Các trường hợp được miễn, giảm thuế tài nguyên năm 2023. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929