Mẫu công văn chuyển đổi chế độ kế toán mới nhất

Việc thay đổi chế độ kế toán thường được thực hiện để phù hợp với yêu cầu quản lý của nhà nước, đáp ứng chuẩn mực quốc tế và hỗ trợ hoạt động của doanh nghiệp hiệu quả hơn. Chính vì vậy, Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ cung cấp cho các bạn các mẫu công văn thay đổi chế độ kế toán mới nhất để có thể tham khảo.

Mẫu công văn chuyển đổi chế độ kế toán mới nhất
Mẫu công văn chuyển đổi chế độ kế toán mới nhất

1. Công văn chuyển đổi chế độ kế toán là gì?

Công văn chuyển đổi chế độ kế toán là văn bản do doanh nghiệp hoặc tổ chức gửi đến cơ quan quản lý có thẩm quyền (ví dụ: Cục Thuế, Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước…) để thông báo hoặc xin phép chuyển đổi từ chế độ kế toán hiện hành sang chế độ kế toán mới theo quy định pháp luật.

Mục đích của công văn chuyển đổi chế độ kế toán

  • Thông báo sự thay đổi trong việc áp dụng chế độ kế toán theo quy định mới của Nhà nước.
  • Xin phép áp dụng chế độ kế toán khác nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi phù hợp với đặc thù hoạt động.
  • Đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật trong việc chuyển đổi hệ thống kế toán, tránh sai sót hoặc vi phạm hành chính.

Việc gửi công văn và được chấp thuận giúp doanh nghiệp có cơ sở pháp lý vững chắc khi áp dụng chế độ kế toán mới, đồng thời đảm bảo phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý tài chính.

2. Mẫu công văn chuyển đổi chế độ kế toán mới nhất

Dưới đây là mẫu công văn chuyển đổi chế độ kế toán mới nhất, được cập nhật theo quy định hiện hành nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong công tác kế toán của doanh nghiệp:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

CÔNG VĂN

(V/v: Đăng ký thực hiện chế độ kế toán Doanh nghiệp)

Kính gửi: Chi cục Thuế Quận …

Tên Công ty:

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Ngành hoạt động:

SĐT: …

Email: …

Theo Giấy phép Kinh doanh số: …

Đầu tư

ngày … tháng … năm …

của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư …

Công ty …….xin đăng ký sử dụng chế độ kế toán theo các nội dung sau:

– Chế độ kế toán áp dụng:

  • Theo Thông tư số …/20XX/BTC-TT của Bộ Tài chính.
  • Hệ thống tài khoản: Theo Thông tư số …/20XX/BTC-TT của Bộ Tài chính.
  • Hệ thống chứng từ: Theo Thông tư số …/20XX/BTC-TT của Bộ Tài chính.
  • Hệ thông sổ sách: Theo Thông tư số …/20XX/BTC-TT của Bộ Tài chính.
  • Hình thức ghi số: …
  • Hệ thống báo cáo tài chính: Theo Thông tư số …/20XX/BTC-TT của Bộ Tài chính.

– Ngôn ngữ trong kế toán: Tiếng Việt.

– Đơn vị tiền tệ trong kế toán: Đông Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”; ký hiệu quốc tế là “VND”).

– Kỳ kế toán áp dụng:

  • Kỳ kế toán năm 12 tháng theo năm dương lịch.
  • Kỳ kế toán năm đầu tiên bắt đầu từ ngày thành lập đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
  • Kỳ kế toán năm tiếp theo: Từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

– Phương pháp khẩu hao TSCĐ: …

– Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: …

– Phương pháp kế toán hàng tồn kho: …

Xin đề nghị Chi cục Thuế Quận … xem xét chấp thuận.

Nơi nhận:                                                                                    Người đại diện pháp luật

  • Như kính gửi                                                                (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu).
  • Lưu VT

>>> Các bạn có thể tải mẫu công văn chuyển đổi chế độ kế toán tại đây.

3. Hướng dẫn điền mẫu công văn chuyển đổi chế độ kế toán

Để điền vào mẫu công văn đăng ký thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp, bạn cần làm theo các bước sau đây:

Thông tin công ty

  • Tên Công ty: Ghi rõ tên đầy đủ của công ty.
  • Địa chỉ: Cung cấp địa chỉ trụ sở chính của công ty.
  • Mã số thuế: Nhập mã số thuế của công ty, thường được cấp bởi cơ quan thuế.
  • Ngành hoạt động: Ghi rõ ngành nghề chính của công ty.
  • SĐT: Điền số điện thoại liên hệ.
  • Email: Nhập địa chỉ email của công ty.

Thông tin giấy phép kinh doanh

  • Theo Giấy phép Kinh doanh số: Ghi số Giấy phép Kinh doanh của công ty.
  • Ngày: Điền ngày, tháng, năm cấp Giấy phép Kinh doanh, do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp.

Nội dung đăng ký

  • Chế độ kế toán áp dụng: Chọn và ghi rõ thông tư cụ thể (ví dụ: Thông tư số 200/2014/TT-BTC).
  • Hệ thống tài khoản: Cung cấp thông tin về hệ thống tài khoản áp dụng theo thông tư tương ứng.
  • Hệ thống chứng từ: Ghi thông tin liên quan đến hệ thống chứng từ kế toán.
  • Hệ thống sổ sách: Cung cấp thông tin về hệ thống sổ sách kế toán áp dụng.
  • Hình thức ghi số: Ghi rõ hình thức ghi sổ (ví dụ: ghi theo phương pháp chứng từ gốc).
  • Hệ thống báo cáo tài chính: Nhập thông tin về hệ thống báo cáo tài chính theo thông tư áp dụng.

Thông tin khác

– Ngôn ngữ trong kế toán: Chọn “Tiếng Việt.”

– Đơn vị tiền tệ trong kế toán: Ghi rõ “Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là ‘đ’; ký hiệu quốc tế là ‘VND’).”

– Kỳ kế toán áp dụng:

  • Ghi rõ kỳ kế toán năm (12 tháng) theo năm dương lịch.
  • Kỳ kế toán năm đầu tiên từ ngày thành lập đến hết ngày 31 tháng 12.
  • Kỳ kế toán năm tiếp theo: Từ 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12.

Phương pháp kế toán

  • Phương pháp khấu hao TSCĐ: Ghi rõ phương pháp khấu hao tài sản cố định (ví dụ: khấu hao theo đường thẳng).
  • Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Nhập phương pháp đánh giá (ví dụ: giá trung bình, FIFO, LIFO).
  • Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Cung cấp phương pháp kế toán hàng tồn kho (ví dụ: phương pháp kê khai thường xuyên, kê khai định kỳ).

Ký và ghi rõ họ tên

  • Người đại diện pháp luật: Người đại diện pháp luật công ty ký vào công văn, ghi rõ họ tên và đóng dấu của công ty.

Lưu ý: Đảm bảo mọi thông tin được điền chính xác và đầy đủ để công văn được chấp thuận nhanh chóng. Nếu có thắc mắc hoặc cần hướng dẫn thêm, bạn có thể liên hệ với Chi cục Thuế Quận để được hỗ trợ.

>>> Xem thêm: Mẫu công văn hỏi thuế mới nhất hiện nay

4. Đối tượng nào cần đăng ký chế độ kế toán?

Đối tượng nào cần đăng ký chế độ kế toán
Đối tượng nào cần đăng ký chế độ kế toán

Theo quy định của pháp luật hiện hành, đối tượng cần đăng ký chế độ kế toán bao gồm:

  • Doanh nghiệp, bao gồm cả doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức kinh tế không phải là doanh nghiệp.
  • Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công.
  • Hộ kinh doanh.

Đối với doanh nghiệp, việc đăng ký chế độ kế toán được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Theo đó, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký chế độ kế toán với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Đối với ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, việc đăng ký chế độ kế toán được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư 79/2019/TT-BTC. Theo đó, ban quản lý dự án có trách nhiệm đăng ký chế độ kế toán với cơ quan chủ quản trước khi bắt đầu thực hiện dự án.

Đối với hộ kinh doanh, việc đăng ký chế độ kế toán được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư 132/2018/TT-BTC. Theo đó, hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký chế độ kế toán với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

>>> Xem thêm: Mẫu công văn điều chỉnh tiểu mục nộp thuế

5. Cơ quan nào tiếp nhận công văn chuyển đổi chế độ kế toán?

Việc chuyển đổi chế độ kế toán cần tuân thủ quy định pháp luật và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Tùy vào loại hình doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh, công văn chuyển đổi chế độ kế toán sẽ được gửi đến một trong các cơ quan sau:

– Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế quản lý doanh nghiệp

Đối tượng áp dụng:

  • Doanh nghiệp thuộc các loại hình: Công ty TNHH, Công ty cổ phần,
  • Doanh nghiệp tư nhân, Hợp tác xã…
  • Doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp thay đổi chế độ kế toán theo quy định tại các thông tư kế toán (ví dụ: từ Thông tư 133/2016/TT-BTC sang Thông tư 200/2014/TT-BTC).

– Sở Tài chính (đối với một số doanh nghiệp nhà nước)

Đối tượng áp dụng:

  • Doanh nghiệp nhà nước, công ty có vốn nhà nước.
  • Các đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động kinh doanh.

– Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN)

Đối tượng áp dụng:

  • Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính.
  • Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng cần áp dụng chế độ kế toán đặc thù theo Thông tư 212/2014/TT-BTC.

– Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN)

Đối tượng áp dụng:

  • Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán có nhu cầu thay đổi chế độ kế toán.

– Bộ Tài chính (đối với trường hợp đặc biệt)

Đối tượng áp dụng:

  • Các doanh nghiệp đặc thù có yêu cầu riêng về chế độ kế toán.
  • Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài muốn áp dụng hệ thống kế toán quốc tế.

6. Một số thắc mắc thường gặp

Công văn chuyển đổi chế độ kế toán có thể gửi tới cơ quan nào?

Công văn thay đổi chế độ kế toán thường được gửi tới Chi cục Thuế nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp cũng có thể cần thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nếu có yêu cầu. Việc gửi đúng địa chỉ giúp thông tin được tiếp nhận kịp thời.

Những điều kiện nào cần thỏa mãn để gửi công văn chuyển đổi chế độ kế toán?

Doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và báo cáo tài chính trước khi gửi công văn. Cần có quyết định phê duyệt của hội đồng quản trị hoặc người đại diện pháp luật về sự thay đổi. Điều này đảm bảo tính hợp pháp của thông tin gửi đi.

Thời gian xử lý công văn chuyển đổi chế độ kế toán là bao lâu?

Thời gian xử lý công văn thay đổi chế độ kế toán thường từ 5 đến 10 ngày làm việc. Tuy nhiên, thời gian có thể thay đổi tùy vào quy trình của từng Chi cục Thuế. Doanh nghiệp nên theo dõi để nhận thông tin kịp thời về tình trạng hồ sơ.

Trên đây là một số thông tin về mẫu công văn chuyển đổi chế độ kế toán mới nhất. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *