0764704929

Mẫu báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Mẫu báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN được ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-TCT ngày 25 tháng 07 năm 2020 của Tổng Cục Thuế. Vậy mẫu báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN như thế nào ? Bài viết này của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn

1. Mẫu báo cáo chứng từ khấu trừ thuế tncn 

Mẫu báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Mẫu báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Mẫu báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Mẫu báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN được ban hành kèm theo Thông tư 37/2010/TT-BTC. Mẫu báo cáo có tên gọi là “Mẫu số 02/BCK-TNCN”.

Các nội dung của mẫu báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Mẫu báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập
  • Tổng số chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã cấp phát trong kỳ
  • Tổng số chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã sử dụng trong kỳ
  • Số chứng từ khấu trừ thuế TNCN còn tồn trong kỳ

Cách lập mẫu báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Cách lập mẫu báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN như sau:

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập

Thông tin này được ghi theo thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

  • Tổng số chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã cấp phát trong kỳ

Thông tin này được ghi theo tổng số chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã cấp phát cho cá nhân trong kỳ.

  • Tổng số chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã sử dụng trong kỳ

Thông tin này được ghi theo tổng số chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã được sử dụng bởi cá nhân trong kỳ.

  • Số chứng từ khấu trừ thuế TNCN còn tồn trong kỳ

Thông tin này được ghi theo số chứng từ khấu trừ thuế TNCN chưa được sử dụng bởi cá nhân trong kỳ.

Thời hạn nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải nộp cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng sau tháng phát hành chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Cách nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN có thể nộp cho cơ quan thuế theo một trong các cách sau:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế
  • Nộp qua dịch vụ bưu chính
  • Nộp qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

2. Hướng dẫn cách ghi chứng từ khấu trừ thuế tncn 

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là chứng từ do tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp cho cá nhân bị khấu trừ thuế để xác định số thuế đã khấu trừ, số thuế được hoàn khi quyết toán thuế TNCN.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN được lập theo mẫu 03/TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Cách ghi chứng từ khấu trừ thuế TNCN như sau:

Phần thông tin tổ chức trả thu nhập

  • Tên tổ chức trả thu nhập: Ghi đầy đủ tên tổ chức trả thu nhập theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
  • Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế.
  • Địa chỉ: Ghi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức trả thu nhập theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
  • Điện thoại: Ghi số điện thoại liên hệ của tổ chức trả thu nhập.

Phần thông tin người nộp thuế

  • Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của cá nhân bị khấu trừ thuế theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
  • Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cá nhân bị khấu trừ thuế.
  • Mã số thuế: Ghi mã số thuế của cá nhân bị khấu trừ thuế nếu có.
  • Quốc tịch: Ghi quốc tịch của cá nhân bị khấu trừ thuế nếu không phải là quốc tịch Việt Nam.

Phần thông tin thuế TNCN khấu trừ

  • Kỳ tính thuế: Ghi kỳ tính thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế TNCN cho cá nhân bị khấu trừ thuế.
  • Loại thu nhập: Ghi loại thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế TNCN cho cá nhân bị khấu trừ thuế.
  • Thời điểm trả thu nhập: Ghi thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả thu nhập cho cá nhân bị khấu trừ thuế.
  • Tổng thu nhập chịu thuế: Ghi tổng thu nhập chịu thuế của cá nhân bị khấu trừ thuế trong kỳ tính thuế.
  • Số thuế đã khấu trừ: Ghi số thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân bị khấu trừ thuế trong kỳ tính thuế.
  • Số thu nhập còn được nhận: Ghi số thu nhập còn được nhận của cá nhân bị khấu trừ thuế sau khi đã khấu trừ thuế TNCN.

Phần thông tin khác

  • Chứng từ khấu trừ số 01/TNCN: Ghi số thứ tự của chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
  • Ngày lập chứng từ: Ghi ngày lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
  • Ký, ghi rõ họ tên của người trả thu nhập: Ghi chữ ký và ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của tổ chức trả thu nhập.

Lưu ý:

  • Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được lập thành 02 bản, một bản giao cho cá nhân bị khấu trừ thuế, một bản lưu tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được lập đúng theo mẫu quy định và có đầy đủ các thông tin theo quy định.
  • Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là căn cứ để cá nhân bị khấu trừ thuế thực hiện quyết toán thuế TNCN.

3. Cách lập chứng từ khấu trừ thuế tncn 

Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là chứng từ do tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập để khấu trừ thuế TNCN theo quy định của pháp luật.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN được lập theo mẫu số 03/TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN như sau:

  1. Phần thông tin tổ chức trả thu nhập

[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi đầy đủ tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.

[02] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[03] Địa chỉ: Ghi địa chỉ của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[04] Điện thoại: Ghi số điện thoại của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

  1. Phần thông tin người nộp thuế

[05] Họ và tên: Ghi chữ in hoa theo tên trên CMND/CCCD/Hộ chiếu.

[06] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của người nộp thuế.

[07] Quốc tịch: Khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam.

III. Phần thông tin thuế TNCN khấu trừ

[08] Số tiền trả thu nhập: Ghi tổng số tiền trả thu nhập cho người nộp thuế trong kỳ tính thuế.

[09] Số thuế TNCN phải khấu trừ: Ghi số thuế TNCN phải khấu trừ theo quy định của pháp luật.

[10] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Ghi số thuế TNCN đã khấu trừ cho người nộp thuế trong kỳ tính thuế.

  1. Phần chứng thực

[11] Ngày lập chứng từ: Ghi ngày lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

[12] Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc người được ủy quyền.

[13] Số chứng từ: Ghi số chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Lưu ý:

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được lập thành 02 liên, trong đó:

  • Liên 1: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ.
  • Liên 2: Giao cho người nộp thuế.

Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập là doanh nghiệp có sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế thì chứng từ khấu trừ thuế TNCN được lập theo quy định của pháp luật về hóa đơn điện tử.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929