Mã thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Trong hệ thống thuế tại Việt Nam, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là một loại thuế gián thu áp dụng đối với một số hàng hóa, dịch vụ đặc thù nhằm điều tiết tiêu dùng và tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Khi tìm hiểu về loại thuế này, “mã thuế tiêu thụ đặc biệt” là một khái niệm không thể bỏ qua, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và thực hiện nghĩa vụ thuế. Vậy nên, cùng Kế toán Kiểm toán Thuế ACC xem qua bài viết sau để biết thêm thông tin hữu ích liên quan bạn nhé!

Mã thuế tiêu thụ đặc biệt là gì
Mã thuế tiêu thụ đặc biệt là gì

1. Mã thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Mã thuế tiêu thụ đặc biệt là mã số thuế dùng để nhận diện và quản lý các đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) theo quy định của pháp luật. Mã thuế này được cấp cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nước quản lý nhằm điều tiết tiêu dùng, như rượu, bia, thuốc lá, ô tô, dịch vụ casino, massage, karaoke, v.v. Đây là loại thuế không thu trực tiếp từ người tiêu dùng mà thu từ đơn vị sản xuất, kinh doanh, nhưng giá bán của sản phẩm, dịch vụ chịu thuế TTĐB thường đã bao gồm phần thuế này.

Ý nghĩa của mã thuế tiêu thụ đặc biệt:

  • Quản lý chính xác các doanh nghiệp, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chịu thuế TTĐB.
  • Là căn cứ để kê khai, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ thuế liên quan.
  • Giúp cơ quan thuế dễ dàng kiểm soát các giao dịch, sản lượng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB.
  • Đảm bảo tính minh bạch, công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với các sản phẩm, dịch vụ đặc thù.

Khi nào cần sử dụng mã thuế tiêu thụ đặc biệt?

  • Khi doanh nghiệp, cá nhân kê khai, nộp thuế TTĐB cho các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
  • Khi làm các thủ tục hoàn thuế, miễn giảm thuế hoặc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn liên quan đến hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB.

Tóm lại, mã thuế tiêu thụ đặc biệt là một yếu tố quan trọng trong việc quản lý nghĩa vụ thuế với những sản phẩm, dịch vụ đặc biệt, giúp Nhà nước thực hiện chính sách điều tiết và kiểm soát tiêu dùng hiệu quả.

>>>> Tham khảo Các bước cá nhân tự nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN online

2. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ tại Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệtkhoản 2 Nghị định 108/2015/NĐ-CP, quy định các đối tượng chịu thuế tiêu đặc biệt như sau:

Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

STT

Hàng hóa

1 Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm
2 Rượu
3 Bia
4 Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3
6 Tàu bay, du thuyền (sử dụng cho mục đích dân dụng
7 Xăng các loại
8 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống
9 Bài lá
10 Vàng mã, hàng mã (không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học)
Lưu ý: Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.

Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

STT Dịch vụ
1 Kinh doanh vũ trường
2 Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke)
3 Kinh doanh ca-si-nô (casino) và các trò chơi điện tử có thưởng như jackpot, slot và các loại tương tự.
4 Kinh doanh đặt cược, bao gồm đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật.
5 Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn
6 Kinh doanh xổ số

3. Trường hợp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

Theo Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định bao gồm hai trường hợp chính:

Cá nhân và tổ chức tham gia vào hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh các loại hàng hóa và dịch vụ mà phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Trong trường hợp cá nhân và tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh tại cơ sở sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ xuất khẩu, nhưng không thực sự xuất khẩu mà tiêu thụ sản phẩm trong nước, thì người chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định là cơ sở sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ xuất khẩu đó.

>>>> Xem thêm Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT – TNCN cùng ACC nhé!

4. Câu hỏi thường gặp

Thuế tiêu thụ đặc biệt có phải nộp một lần khi nhập khẩu hàng hóa?

Có. Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế, thuế TTĐB phải nộp khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu.

Có thể tra cứu mã thuế tiêu thụ đặc biệt ở đâu?

Có. Mã thuế TTĐB có thể tra cứu tại Luật Thuế TTĐB, các Nghị định hướng dẫn, và trên website của Tổng cục Thuế.

Mã thuế tiêu thụ đặc biệt có ảnh hưởng đến giá bán hàng hóa không?

Có. Thuế TTĐB tác động trực tiếp vào giá thành hàng hóa, dịch vụ, làm tăng giá bán cuối cùng cho người tiêu dùng.

Tóm lại, mã thuế tiêu thụ đặc biệt là một yếu tố quan trọng giúp cơ quan quản lý thuế nhận diện và phân loại các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Việc hiểu rõ về mã thuế này không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ kê khai, nộp thuế mà còn góp phần tuân thủ quy định pháp luật, tránh những rủi ro về thuế. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với Kế toán Kiểm toán Thuế ACC để được giải đáp.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *