Ngạch kế toán viên trung cấp có mã số là 06.032. Đây là mã ngạch dành cho công chức kế toán có trình độ trung cấp trở lên. Vậy xếp hạng mã ngạch kế toán viên trung cấp như thế nào ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Mã ngạch kế toán viên trung cấp là gì ?
Theo Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 3/6/2022 của Bộ Tài chính, mã ngạch kế toán viên trung cấp là 06.032.
Kế toán viên trung cấp là hạng thứ ba trong hệ thống chức danh nghề nghiệp kế toán, có nhiệm vụ:
- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán cơ bản;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp trên.
Để được bổ nhiệm vào hạng kế toán viên trung cấp, viên chức phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
- Có trình độ cao đẳng chuyên ngành kế toán, kiểm toán hoặc các chuyên ngành có liên quan;
- Có thời gian công tác trong ngành tài chính, kế toán, kiểm toán ít nhất 03 năm, trong đó có ít nhất 01 năm giữ chức vụ kế toán viên hoặc tương đương;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, kiểm toán theo quy định.
Kế toán viên trung cấp được xếp lương theo bảng lương chức vụ, ngạch, bậc công chức hành chính, viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,00.
2. Xếp hạng mã ngạch kế toán viên trung cấp như thế nào ?
Kế toán viên trung cấp là viên chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sơ cấp, có khả năng thực hiện các nhiệm vụ đơn giản về kế toán, kiểm toán, tài chính.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- a) Nắm vững các nguyên tắc, chế độ kế toán, kiểm toán, tài chính cơ bản.
- b) Có khả năng thực hiện các công việc kế toán, kiểm toán, tài chính đơn giản, như:
- Ghi chép sổ sách kế toán;
- Lập báo cáo tài chính;
- Kiểm tra, kiểm soát kế toán;
- Tư vấn, giải quyết các vấn đề đơn giản về kế toán, kiểm toán, tài chính.
Tiêu chuẩn về năng lực thực hành
- a) Có khả năng thực hiện các nhiệm vụ đơn giản về kế toán, kiểm toán, tài chính.
- b) Có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán, kiểm toán, tài chính cơ bản.
Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, có ý thức trách nhiệm và tinh thần phục vụ nhân dân.
Cách xếp lương kế toán viên trung cấp
Kế toán viên trung cấp được xếp lương theo ngạch kế toán viên trung cấp, mã số 06.03.2.
Hệ số lương của ngạch kế toán viên trung cấp được quy định như sau:
Bậc | Hệ số lương |
1 | 2,1 |
2 | 2,34 |
3 | 2,58 |
4 | 2,82 |
5 | 3,06 |
6 | 3,3 |
Thẩm quyền bổ nhiệm ngạch kế toán viên trung cấp
Thẩm quyền bổ nhiệm ngạch kế toán viên trung cấp thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
Trình tự bổ nhiệm ngạch kế toán viên trung cấp
Công chức được bổ nhiệm ngạch kế toán viên trung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC.
Để được bổ nhiệm ngạch kế toán viên trung cấp, công chức phải có hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm ngạch (theo mẫu);
- Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc bản sao quyết định phân công, bố trí công tác;
- Bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ về bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng chuyên ngành (nếu có).
Công chức nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm ngạch kế toán viên trung cấp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm ngạch.
Về xếp hạng mã ngạch kế toán viên trung cấp, theo quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC, mã ngạch kế toán viên trung cấp là 06.03.2. Mã ngạch này được xếp hạng như sau:
- Khối: 06 – Khối hành chính, sự nghiệp
- Nhóm: 03 – Nhóm chuyên viên
- Hạng: 02 – Hạng trung cấp
3. Tiêu chuẩn của kế toán viên trung cấp là gì ?
Xếp lương viên chức chuyên ngành kế toán, thì tiêu chuẩn của kế toán viên trung cấp như sau:
- Tiêu chuẩn chung
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp.
- Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ
Có kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cơ bản về kế toán, tài chính, quản lý kinh tế, quản lý nhà nước; nắm vững hệ thống kế toán của các ngành, lĩnh vực khác; tổ chức quy trình công tác kế toán; có khả năng thực hiện công tác kế toán của đơn vị, ngành, lĩnh vực.
- Tiêu chuẩn về năng lực thực hành
- Có khả năng lập, trình bày báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quản trị theo quy định của pháp luật.
- Có khả năng phân tích, đánh giá tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị ở mức độ đơn giản.
- Có khả năng thực hiện các nghiệp vụ kế toán thông thường.
Để được xét bổ nhiệm vào ngạch kế toán viên trung cấp, viên chức phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn nêu trên và có đủ điều kiện về thời gian làm việc trong ngành kế toán theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 15/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Viên chức được xét bổ nhiệm vào ngạch kế toán viên trung cấp phải có hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm vào ngạch kế toán viên trung cấp theo mẫu quy định;
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp;
- Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ khác chứng minh năng lực, kinh nghiệm công tác;
- Phiếu đánh giá, xếp loại viên chức, công chức của người đứng đầu đơn vị nơi viên chức công tác trong năm liền kề trước năm xét bổ nhiệm.
- Việc xét bổ nhiệm vào ngạch kế toán viên trung cấp do Hội đồng xét bổ nhiệm vào ngạch kế toán viên trung cấp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện.
Như vậy, tiêu chuẩn của kế toán viên trung cấp có các điểm khác biệt so với mã kế toán viên chính như sau:
- Về trình độ đào tạo: mã kế toán viên trung cấp yêu cầu bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên, mã kế toán viên chính yêu cầu bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
- Về thời gian làm việc trong ngành kế toán: mã kế toán viên trung cấp không quy định, mã kế toán viên chính yêu cầu từ đủ 05 năm.
- Về thời gian giữ ngạch kế toán viên trung cấp hoặc tương đương: mã kế toán viên trung cấp không quy định, mã kế toán viên chính không quy định.
- Về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ: mã kế toán viên trung cấp yêu cầu có kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cơ bản, mã kế toán viên chính yêu cầu có kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ sâu rộng.
- Về tiêu chuẩn về năng lực thực hành: mã kế toán viên trung cấp yêu cầu có khả năng thực hiện các nghiệp vụ kế toán thông thường, mã kế toán viên chính yêu cầu có khả năng thực hiện các nghiệp vụ kế toán phức tạp.
4. Điều kiện dự thi kế toán viên trung cấp
Theo quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 18/7/2022 của Bộ Tài chính, điều kiện dự thi kế toán viên trung cấp bao gồm:
- Tiêu chuẩn về trình độ học vấn: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc các chuyên ngành có liên quan.
- Tiêu chuẩn về thời gian công tác thực tế: Có thời gian công tác thực tế làm công tác kế toán, kiểm toán, tài chính tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị từ đủ 01 năm (12 tháng) trở lên.
Như vậy, để đủ điều kiện dự thi kế toán viên trung cấp, thí sinh cần đáp ứng cả hai tiêu chuẩn trên.
Tiêu chuẩn về trình độ học vấn
Tiêu chuẩn về trình độ học vấn được hiểu là thí sinh phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc các chuyên ngành có liên quan.
Các chuyên ngành có liên quan bao gồm:
- Chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính
- Chuyên ngành kinh tế, kinh doanh
- Chuyên ngành quản trị kinh doanh
- Chuyên ngành luật
- Chuyên ngành thống kê
- Chuyên ngành tin học
Tiêu chuẩn về thời gian công tác thực tế
Tiêu chuẩn về thời gian công tác thực tế được hiểu là thí sinh phải có thời gian công tác thực tế làm công tác kế toán, kiểm toán, tài chính tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị từ đủ 01 năm (12 tháng) trở lên.
Thời gian công tác thực tế được tính từ ngày bắt đầu thực hiện nhiệm vụ kế toán, kiểm toán, tài chính theo quy định của pháp luật.
Thí sinh cần lưu ý rằng, thời gian công tác thực tế được tính theo năm (12 tháng). Trong trường hợp thời gian công tác thực tế dưới 01 năm thì được tính là 01 năm.
Thí sinh có thể tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán viên trung cấp do cơ sở đào tạo có thẩm quyền tổ chức để nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ kế toán và đáp ứng yêu cầu của kỳ thi.
Trên đây là một số thông tin về Xếp hạng mã ngạch kế toán viên trung cấp như thế nào?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn