0764704929

Hạch toán kế toán chiết khấu thương mại

Chiết khấu thương mại là một khoản giảm giá mà doanh nghiệp bán hàng giảm trừ cho khách hàng khi mua hàng với khối lượng lớn hoặc thanh toán tiền mua hàng trước hạn. Vậy Hạch toán kế toán chiết khấu thương mại như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn 

1. Kế toán chiết khấu thương mại là gì?

Hạch toán kế toán chiết khấu thương mại
Hạch toán kế toán chiết khấu thương mại

Kế toán chiết khấu thương mại là việc ghi chép, tổng hợp và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến chiết khấu thương mại.

Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà người bán giảm cho người mua khi người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn ghi trên hóa đơn. Chiết khấu thương mại được tính trên giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng (GTGT).

Kế toán chiết khấu thương mại bao gồm các công việc sau:

  • Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • Hạch toán chiết khấu thương mại theo quy định của pháp luật.
  • Lập các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật.

Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Khi bán hàng, doanh nghiệp phải ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có chiết khấu thương mại.

Hạch toán chiết khấu thương mại

Chiết khấu thương mại được hạch toán như sau:

Trường hợp chiết khấu thương mại được hưởng trước khi thanh toán:

Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có chiết khấu thương mại:

  • Nợ TK 111, 112, 131,… (Tiền bán hàng)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)

Phản ánh chiết khấu thương mại được hưởng:

  • Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
  • Có TK 111, 112, 131,… (Tiền bán hàng)

Trường hợp chiết khấu thương mại được hưởng sau khi thanh toán:

Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán đã có chiết khấu thương mại:

  • Nợ TK 111, 112, 131,… (Tiền bán hàng)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán đã có chiết khấu thương mại)

Phản ánh chiết khấu thương mại được hưởng:

  • Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
  • Có TK 711 – Thu nhập khác
  • Lập các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê

Các thông tin về chiết khấu thương mại được phản ánh trong các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê sau:

Bảng cân đối kế toán:

  • Chiết khấu thương mại phải trả được phản ánh trong khoản mục “Nợ phải trả ngắn hạn”.
  • Chiết khấu thương mại đã được hưởng được phản ánh trong khoản mục “Tài sản ngắn hạn”.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

  • Chiết khấu thương mại phải trả được phản ánh trong chỉ tiêu “Chi phí tài chính”.
  • Chiết khấu thương mại đã được hưởng được phản ánh trong chỉ tiêu “Doanh thu hoạt động tài chính”.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

  • Chiết khấu thương mại phải trả được phản ánh trong chỉ tiêu “Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh”.
  • Chiết khấu thương mại đã được hưởng được phản ánh trong chỉ tiêu “Luồng tiền từ hoạt động tài chính”.
  • Kế toán chiết khấu thương mại là một nghiệp vụ kế toán quan trọng, đòi hỏi kế toán viên phải có kiến thức và kỹ năng chuyên môn vững vàng.

2. Các loại tài khoản kế toán chiết khấu thương mại liên quan

Các loại tài khoản kế toán chiết khấu thương mại liên quan bao gồm:

  • Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu của doanh nghiệp đối với khách hàng phát sinh từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ.
  • Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn.
  • Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
  • Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ kế toán.
  • Tài khoản 811 – Doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ kế toán.

Hạch toán chiết khấu thương mại

Khi mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn và được hưởng chiết khấu thương mại:

  • Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (100% giá trị hàng hóa, dịch vụ)
  • Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại (Số tiền chiết khấu)
  • Có TK 153 – Hàng hóa (Giá trị hàng hóa chưa được chiết khấu)

Khi thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ đã hưởng chiết khấu thương mại:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 131 – Phải thu khách hàng

Khi kết chuyển chiết khấu thương mại vào doanh thu:

  • Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Ví dụ:

Doanh nghiệp A mua hàng hóa của Công ty B với giá trị 100 triệu đồng, chiết khấu thương mại 10%.

Hạch toán khi mua hàng:

  • Nợ TK 131 – Phải thu Công ty B (100.000.000)
  • Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại (10.000.000)
  • Có TK 153 – Hàng hóa (90.000.000)

Hạch toán khi thanh toán tiền hàng:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt (100.000.000)
  • Có TK 131 – Phải thu Công ty B (100.000.000)

Hạch toán khi kết chuyển chiết khấu thương mại vào doanh thu:

  • Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại (10.000.000)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (10.000.000)

3. Cách hạch toán kế toán chiết khấu thương mại

3.1. Hạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 200

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ kế toán doanh nghiệp, chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà người bán dành cho người mua khi mua hàng hóa, dịch vụ theo thỏa thuận giữa hai bên. Chiết khấu thương mại được chia thành hai loại: chiết khấu thương mại theo số lượng và chiết khấu thương mại theo thời hạn thanh toán.

Hạch toán chiết khấu thương mại theo số lượng

Khi bán hàng hóa, dịch vụ theo giá chiết khấu thương mại theo số lượng, kế toán bên bán cần thực hiện các bút toán sau:

Khi bán hàng hóa, dịch vụ

  • Nợ TK 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán)
  • Có TK 511 (tổng giá bán)
  • Có TK 1331 (chiết khấu thương mại theo số lượng)

Khi thu tiền bán hàng hóa, dịch vụ

  • Nợ TK 111, 112, 131,… (tổng số tiền thu)
  • Có TK 111, 112, 131,… (tổng số tiền đã ghi nhận)
  • Có TK 511 (số tiền bán hàng đã ghi nhận)
  • Có TK 1331 (chiết khấu thương mại theo số lượng đã được hưởng)

Hạch toán chiết khấu thương mại theo thời hạn thanh toán

Khi bán hàng hóa, dịch vụ theo giá chiết khấu thương mại theo thời hạn thanh toán, kế toán bên bán cần thực hiện các bút toán sau:

Khi bán hàng hóa, dịch vụ

  • Nợ TK 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán)
  • Có TK 511 (tổng giá bán)

Khi khách hàng thanh toán tiền trước hạn

  • Nợ TK 111, 112, 131,… (tổng số tiền thu)
  • Có TK 111, 112, 131,… (tổng số tiền đã ghi nhận)
  • Có TK 511 (số tiền bán hàng đã ghi nhận)
  • Có TK 1331 (chiết khấu thương mại theo thời hạn thanh toán đã được hưởng)

Khi khách hàng thanh toán tiền đúng hạn

  • Nợ TK 111, 112, 131,… (tổng số tiền thu)
  • Có TK 111, 112, 131,… (tổng số tiền đã ghi nhận)
  • Có TK 511 (số tiền bán hàng đã ghi nhận)

Hạch toán chiết khấu thương mại bên mua

Khi mua hàng hóa, dịch vụ theo giá chiết khấu thương mại, kế toán bên mua cần thực hiện các bút toán sau:

Khi mua hàng hóa, dịch vụ

  • Nợ TK 152, 153, 156,… (tổng giá mua)
  • Có TK 331 (tổng số tiền phải trả)
  • Có TK 1331 (chiết khấu thương mại được hưởng)

Khi thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ

  • Nợ TK 331 (tổng số tiền phải trả)
  • Có TK 111, 112,… (tổng số tiền đã thanh toán)

Lưu ý

  • Chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ trực tiếp vào giá bán, không được ghi nhận là doanh thu.
  • Khi hạch toán chiết khấu thương mại, kế toán cần lưu ý theo dõi chi tiết từng loại chiết khấu để đảm bảo tính chính xác của thông tin kế toán.

3.2. Hạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 133

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ do người bán thực hiện cho người mua khi người mua thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ trước thời hạn quy định. Chiết khấu thương mại được tính trên giá bán chưa có thuế GTGT.

Tài khoản kế toán sử dụng

  • Bên bán: Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Bên mua: Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng

Hạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 133

Trường hợp bên bán thực hiện chiết khấu thương mại cho bên mua khi bên mua thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ trước thời hạn quy định

Bên bán

Khi lập hóa đơn bán hàng, bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có chiết khấu thương mại:

  • Nợ TK 111, 112, 131 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)
  • Có TK 511 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)

Khi bên mua thanh toán tiền trước thời hạn, bên bán ghi nhận khoản chiết khấu thương mại

  • Nợ TK 131 (số tiền chiết khấu thương mại)
  • Có TK 511 (số tiền chiết khấu thương mại)

Bên mua

Khi nhận được hóa đơn bán hàng, bên mua ghi nhận khoản nợ phải trả cho bên bán:

  • Nợ TK 331 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)
  • Có TK 111, 112 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)

Khi thanh toán tiền trước thời hạn, bên mua ghi nhận khoản chiết khấu thương mại được hưởng:

  • Nợ TK 131 (số tiền chiết khấu thương mại)
  • Có TK 111, 112 (số tiền chiết khấu thương mại)

Trường hợp bên bán thực hiện chiết khấu thương mại cho bên mua khi bên mua thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ theo phương thức trả góp

Bên bán

Khi lập hóa đơn bán hàng, bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có chiết khấu thương mại:

  • Nợ TK 111, 112, 131 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)
  • Có TK 511 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)

Khi bên mua thanh toán tiền theo phương thức trả góp, bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán đã trừ chiết khấu thương mại:

  • Nợ TK 131 (số tiền thanh toán)
  • Có TK 511 (số tiền thanh toán)

Bên mua

Khi nhận được hóa đơn bán hàng, bên mua ghi nhận khoản nợ phải trả cho bên bán:

  • Nợ TK 331 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)
  • Có TK 111, 112 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)

Khi thanh toán tiền theo phương thức trả góp, bên mua ghi nhận khoản chiết khấu thương mại được hưởng:

  • Nợ TK 131 (số tiền chiết khấu thương mại)
  • Có TK 111, 112 (số tiền chiết khấu thương mại)

Một số lưu ý khi hạch toán chiết khấu thương mại

  • Chiết khấu thương mại được tính trên giá bán chưa có thuế GTGT.
  • Chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ do người bán thực hiện cho người mua, không phải là khoản thu nhập của người bán.
  • Chiết khấu thương mại được ghi nhận vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của người bán.
  • Chiết khấu thương mại được ghi nhận vào khoản phải thu của người mua.

Trên đây là một số thông tin về Hạch toán kế toán chiết khấu thương mại. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929