Hạch toán kế toán chiết khấu thương mại

Chiết khấu thương mại là một khoản giảm giá mà doanh nghiệp bán hàng giảm trừ cho khách hàng khi mua hàng với khối lượng lớn hoặc thanh toán tiền mua hàng trước hạn. Vậy Hạch toán kế toán chiết khấu thương mại như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn.

Hạch toán kế toán chiết khấu thương mại
Hạch toán kế toán chiết khấu thương mại

1. Kế toán chiết khấu thương mại là gì?

Kế toán chiết khấu thương mại là quá trình ghi nhận, tổng hợp và phản ánh các nghiệp vụ tài chính liên quan đến khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng. Đây là khoản giảm giá dành cho khách hàng khi họ mua với số lượng lớn hoặc thanh toán đúng hạn, giúp doanh nghiệp thúc đẩy doanh số và gia tăng lợi thế cạnh tranh.

1.1 Cách ghi nhận doanh thu và chiết khấu thương mại

Trong kế toán, doanh thu bán hàng phải được ghi nhận theo giá bán chưa có chiết khấu thương mại. Tùy theo thời điểm áp dụng chiết khấu, có hai trường hợp hạch toán chính:

– Trường hợp chiết khấu thương mại được hưởng trước khi thanh toán

Doanh thu bán hàng được ghi nhận theo giá gốc, sau đó chiết khấu thương mại được tách riêng:

Ghi nhận doanh thu bán hàng:

  • Nợ TK 111, 112, 131 (Tiền bán hàng)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá chưa có chiết khấu)

Ghi nhận chiết khấu thương mại:

  • Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
  • Có TK 111, 112, 131 (Tiền bán hàng)

– Trường hợp chiết khấu thương mại được hưởng sau khi thanh toán

Trong trường hợp này, chiết khấu thương mại sẽ được ghi nhận sau khi khách hàng hoàn tất thanh toán và thường được tính vào thu nhập khác:

Ghi nhận doanh thu bán hàng:

  • Nợ TK 111, 112, 131 (Tiền bán hàng)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá đã trừ chiết khấu)

Ghi nhận khoản chiết khấu thương mại hưởng sau thanh toán:

  • Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
  • Có TK 711 – Thu nhập khác

1.2 Lập báo cáo tài chính và báo cáo thống kê

Chiết khấu thương mại có ảnh hưởng đến các báo cáo tài chính quan trọng của doanh nghiệp, cụ thể như:

Bảng cân đối kế toán:

  • Khoản chiết khấu thương mại phải trả được ghi nhận trong “Nợ phải trả ngắn hạn”.
  • Khoản chiết khấu đã hưởng được ghi nhận trong “Tài sản ngắn hạn”.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

  • Chiết khấu thương mại phải trả được ghi nhận vào mục “Chi phí tài chính”.
  • Chiết khấu đã hưởng được phản ánh trong mục “Doanh thu hoạt động tài chính”.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

  • Khoản chiết khấu thương mại phải trả ảnh hưởng đến “Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh”.
  • Khoản chiết khấu đã hưởng ảnh hưởng đến “Luồng tiền từ hoạt động tài chính”.

1.3 Tầm quan trọng của kế toán chiết khấu thương mại

Việc hạch toán chiết khấu thương mại chính xác giúp doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch trong tài chính, tối ưu hóa lợi nhuận và tuân thủ đúng quy định kế toán. Kế toán viên cần nắm vững các nguyên tắc hạch toán và có kỹ năng phân tích để kiểm soát hiệu quả các khoản chiết khấu, tránh sai sót trong báo cáo tài chính.

>>> Xem thêm Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng thương mại

2. Các loại tài khoản kế toán chiết khấu thương mại liên quan

Các loại tài khoản kế toán chiết khấu thương mại liên quan
Các loại tài khoản kế toán chiết khấu thương mại liên quan

Các loại tài khoản kế toán chiết khấu thương mại liên quan bao gồm:

  • Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu của doanh nghiệp đối với khách hàng phát sinh từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ.
  • Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn.
  • Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
  • Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ kế toán.
  • Tài khoản 811 – Doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ kế toán.

Hạch toán chiết khấu thương mmại

Khi mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn và được hưởng chiết khấu thương mại:

  • Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (100% giá trị hàng hóa, dịch vụ)
  • Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại (Số tiền chiết khấu)
  • Có TK 153 – Hàng hóa (Giá trị hàng hóa chưa được chiết khấu)

Khi thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ đã hưởng chiết khấu thương mại:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 131 – Phải thu khách hàng

Khi kết chuyển chiết khấu thương mại vào doanh thu:

  • Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Ví dụ:

Doanh nghiệp A mua hàng hóa của Công ty B với giá trị 100 triệu đồng, chiết khấu thương mại 10%.

Hạch toán khi mua hàng:

  • Nợ TK 131 – Phải thu Công ty B (100.000.000)
  • Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại (10.000.000)
  • Có TK 153 – Hàng hóa (90.000.000)

Hạch toán khi thanh toán tiền hàng:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt (100.000.000)
  • Có TK 131 – Phải thu Công ty B (100.000.000)

Hạch toán khi kết chuyển chiết khấu thương mại vào doanh thu:

  • Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại (10.000.000)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (10.000.000)

3. Cách hạch toán kế toán chiết khấu thương mại

3.1. Hạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 200

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ kế toán doanh nghiệp, chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà người bán dành cho người mua khi mua hàng hóa, dịch vụ theo thỏa thuận giữa hai bên. Chiết khấu thương mại được chia thành hai loại: chiết khấu thương mại theo số lượng và chiết khấu thương mại theo thời hạn thanh toán.

Hạch toán chiết khấu thương mại theo số lượng

Khi bán hàng hóa, dịch vụ theo giá chiết khấu thương mại theo số lượng, kế toán bên bán cần thực hiện các bút toán sau:

Khi bán hàng hóa, dịch vụ

  • Nợ TK 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán)
  • Có TK 511 (tổng giá bán)
  • Có TK 1331 (chiết khấu thương mại theo số lượng)

Khi thu tiền bán hàng hóa, dịch vụ

  • Nợ TK 111, 112, 131,… (tổng số tiền thu)
  • Có TK 111, 112, 131,… (tổng số tiền đã ghi nhận)
  • Có TK 511 (số tiền bán hàng đã ghi nhận)
  • Có TK 1331 (chiết khấu thương mại theo số lượng đã được hưởng)

Hạch toán chiết khấu thương mại theo thời hạn thanh toán

Khi bán hàng hóa, dịch vụ theo giá chiết khấu thương mại theo thời hạn thanh toán, kế toán bên bán cần thực hiện các bút toán sau:

Khi bán hàng hóa, dịch vụ

  • Nợ TK 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán)
  • Có TK 511 (tổng giá bán)

Khi khách hàng thanh toán tiền trước hạn

  • Nợ TK 111, 112, 131,… (tổng số tiền thu)
  • Có TK 111, 112, 131,… (tổng số tiền đã ghi nhận)
  • Có TK 511 (số tiền bán hàng đã ghi nhận)
  • Có TK 1331 (chiết khấu thương mại theo thời hạn thanh toán đã được hưởng)

Khi khách hàng thanh toán tiền đúng hạn

  • Nợ TK 111, 112, 131,… (tổng số tiền thu)
  • Có TK 111, 112, 131,… (tổng số tiền đã ghi nhận)
  • Có TK 511 (số tiền bán hàng đã ghi nhận)

Hạch toán chiết khấu thương mại bên mua

Khi mua hàng hóa, dịch vụ theo giá chiết khấu thương mại, kế toán bên mua cần thực hiện các bút toán sau:

Khi mua hàng hóa, dịch vụ

  • Nợ TK 152, 153, 156,… (tổng giá mua)
  • Có TK 331 (tổng số tiền phải trả)
  • Có TK 1331 (chiết khấu thương mại được hưởng)

Khi thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ

  • Nợ TK 331 (tổng số tiền phải trả)
  • Có TK 111, 112,… (tổng số tiền đã thanh toán)

Lưu ý

  • Chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ trực tiếp vào giá bán, không được ghi nhận là doanh thu.
  • Khi hạch toán chiết khấu thương mại, kế toán cần lưu ý theo dõi chi tiết từng loại chiết khấu để đảm bảo tính chính xác của thông tin kế toán.

3.2. Hạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 133

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ do người bán thực hiện cho người mua khi người mua thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ trước thời hạn quy định. Chiết khấu thương mại được tính trên giá bán chưa có thuế GTGT.

Tài khoản kế toán sử dụng

  • Bên bán: Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Bên mua: Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng

Hạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 133

Trường hợp bên bán thực hiện chiết khấu thương mại cho bên mua khi bên mua thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ trước thời hạn quy định

Bên bán

Khi lập hóa đơn bán hàng, bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có chiết khấu thương mại:

  • Nợ TK 111, 112, 131 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)
  • Có TK 511 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)

Khi bên mua thanh toán tiền trước thời hạn, bên bán ghi nhận khoản chiết khấu thương mại

  • Nợ TK 131 (số tiền chiết khấu thương mại)
  • Có TK 511 (số tiền chiết khấu thương mại)

Bên mua

Khi nhận được hóa đơn bán hàng, bên mua ghi nhận khoản nợ phải trả cho bên bán:

  • Nợ TK 331 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)
  • Có TK 111, 112 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)

Khi thanh toán tiền trước thời hạn, bên mua ghi nhận khoản chiết khấu thương mại được hưởng:

  • Nợ TK 131 (số tiền chiết khấu thương mại)
  • Có TK 111, 112 (số tiền chiết khấu thương mại)

Trường hợp bên bán thực hiện chiết khấu thương mại cho bên mua khi bên mua thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ theo phương thức trả góp

Bên bán

Khi lập hóa đơn bán hàng, bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có chiết khấu thương mại:

  • Nợ TK 111, 112, 131 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)
  • Có TK 511 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)

Khi bên mua thanh toán tiền theo phương thức trả góp, bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán đã trừ chiết khấu thương mại:

  • Nợ TK 131 (số tiền thanh toán)
  • Có TK 511 (số tiền thanh toán)

Bên mua

Khi nhận được hóa đơn bán hàng, bên mua ghi nhận khoản nợ phải trả cho bên bán:

  • Nợ TK 331 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)
  • Có TK 111, 112 (giá bán chưa có chiết khấu thương mại)

Khi thanh toán tiền theo phương thức trả góp, bên mua ghi nhận khoản chiết khấu thương mại được hưởng:

  • Nợ TK 131 (số tiền chiết khấu thương mại)
  • Có TK 111, 112 (số tiền chiết khấu thương mại)

Một số lưu ý khi hạch toán chiết khấu thương mại

  • Chiết khấu thương mại được tính trên giá bán chưa có thuế GTGT.
  • Chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ do người bán thực hiện cho người mua, không phải là khoản thu nhập của người bán.
  • Chiết khấu thương mại được ghi nhận vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của người bán.
  • Chiết khấu thương mại được ghi nhận vào khoản phải thu của người mua.

>>> Tìm hiểu Bảng hệ thống kế toán ngân hàng thương mại mới nhất cùng ACC nhé!

4. Câu hỏi thường gặp

Chiết khấu thương mại có áp dụng cho tất cả các giao dịch bán hàng không?

Không. Chỉ áp dụng khi doanh nghiệp bán hàng với số lượng lớn hoặc theo chính sách ưu đãi.

Khi khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, doanh nghiệp có cần xuất hóa đơn điều chỉnh không?

Có. Nếu chiết khấu thương mại được áp dụng sau khi xuất hóa đơn, doanh nghiệp cần lập hóa đơn điều chỉnh giảm.

Có cần theo dõi chiết khấu thương mại trên tài khoản riêng không?

Có. Chiết khấu thương mại thường được theo dõi trên tài khoản 5211 theo quy định kế toán.

Trên đây là một số thông tin về Hạch toán kế toán chiết khấu thương mại. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *