0764704929

Nghiệp vụ kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại

Kế toán bán hàng là một phần hành quan trọng trong kế toán doanh nghiệp thương mại, có nhiệm vụ ghi chép, tổng hợp và xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình bán hàng. Vậy nghiệp vụ kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn

1. Kế toán ban hàng tại công ty thương mại là gì ?

Nghiệp vụ kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Nghiệp vụ kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại

Kế toán bán hàng là một bộ phận trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm quản lý và ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng và tiền – hàng trong khâu bán hàng.

Vai trò của kế toán bán hàng

Kế toán bán hàng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin và số liệu bán hàng cho ban lãnh đạo doanh nghiệp, giúp họ nắm được tình hình doanh số, tài chính, từ đó đề ra những chiến lược kinh doanh hiệu quả trong tương lai. Cụ thể, kế toán bán hàng có những vai trò sau:

Cung cấp thông tin về tình hình bán hàng

Kế toán bán hàng cung cấp cho ban lãnh đạo doanh nghiệp các thông tin về tình hình bán hàng như doanh số bán hàng, doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp,… Các thông tin này giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp nắm được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp.

Tuân thủ quy định pháp luật

Kế toán bán hàng có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán, thuế,… trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ bán hàng. Điều này giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý.

Giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh

Kế toán bán hàng giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách cung cấp thông tin về tình hình bán hàng, từ đó giúp doanh nghiệp phát hiện ra những vấn đề cần cải thiện trong hoạt động bán hàng.

Công việc của kế toán bán hàng

Công việc của kế toán bán hàng bao gồm các nội dung chính sau:

Xuất hóa đơn bán hàng

Kế toán bán hàng có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các chứng từ liên quan đến bán hàng như bảng báo giá, đơn đặt hàng của khách hàng, hợp đồng bán hàng, phiếu xuất kho hàng hóa… Lập hóa đơn bán hàng theo đúng quy định của pháp luật.

Ghi nhận doanh thu bán hàng

Kế toán bán hàng có trách nhiệm ghi nhận doanh thu bán hàng theo từng loại hàng hóa, dịch vụ. Tính thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định của pháp luật.

Quản lý công nợ phải thu

Kế toán bán hàng có trách nhiệm theo dõi công nợ phải thu của khách hàng. Kiểm tra, đối chiếu công nợ phải thu với các chứng từ liên quan. Thực hiện các nghiệp vụ thu hồi công nợ phải thu.

Lập báo cáo bán hàng

Kế toán bán hàng có trách nhiệm lập báo cáo doanh thu bán hàng theo từng loại hàng hóa, dịch vụ. Lập báo cáo công nợ phải thu. Lập các báo cáo bán hàng khác theo yêu cầu của cấp trên.

Yêu cầu đối với kế toán bán hàng

Kế toán bán hàng cần có các yêu cầu sau:

  • Trình độ học vấn: Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học chuyên ngành kế toán, tài chính, kinh tế.
  • Kiến thức chuyên môn: Có kiến thức vững chắc về các nghiệp vụ kế toán, đặc biệt là các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng.
  • Kỹ năng tin học: Thành thạo các phần mềm kế toán, tin học văn phòng.
  • Kỹ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với khách hàng, đối tác.
  • Kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm: Có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm hiệu quả.

Tiềm năng phát triển

Kế toán bán hàng là một vị trí có tiềm năng phát triển cao. Với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu tuyển dụng kế toán bán hàng ngày càng tăng cao. Ngoài ra, kế toán bán hàng cũng có cơ hội thăng tiến lên các vị trí kế toán trưởng, giám đốc tài chính trong doanh nghiệp.

2. Công việc của kế toán bán hàng tại công ty thương mại

Kế toán bán hàng là vị trí kế toán đảm nhận các tác nghiệp liên quan đến quản lý hóa đơn, chứng từ bán hàng, bao gồm: ghi nhận hóa đơn bán hàng, ghi chép sổ chi tiết doanh thu, thuế giá trị gia tăng, lập các báo cáo bán hàng và những báo cáo liên quan khác theo yêu cầu của doanh nghiệp.

Tại công ty thương mại, kế toán bán hàng có vai trò quan trọng trong việc quản lý, ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp thông tin cho các nhà quản lý để đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.

Cụ thể, công việc của kế toán bán hàng tại công ty thương mại bao gồm các nhiệm vụ sau:

Quản lý hóa đơn bán hàng:

  • Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn bán hàng.
  • Ghi nhận thông tin của hóa đơn bán hàng vào sổ sách kế toán.
  • Lưu trữ hóa đơn bán hàng theo quy định.

Ghi nhận doanh thu bán hàng:

  • Tính toán doanh thu bán hàng theo từng loại hàng hóa, dịch vụ.
  • Ghi nhận doanh thu bán hàng vào sổ sách kế toán.

Ghi nhận giá vốn hàng bán:

  • Tính toán giá vốn hàng bán theo từng loại hàng hóa, dịch vụ.
  • Ghi nhận giá vốn hàng bán vào sổ sách kế toán.
  • Ghi nhận các khoản chiết khấu, giảm giá bán hàng:
  • Tính toán các khoản chiết khấu, giảm giá bán hàng.
  • Ghi nhận các khoản chiết khấu, giảm giá bán hàng vào sổ sách kế toán.

Ghi nhận các khoản thuế liên quan đến bán hàng:

  • Tính toán các khoản thuế liên quan đến bán hàng.
  • Ghi nhận các khoản thuế liên quan đến bán hàng vào sổ sách kế toán.

Lập các báo cáo bán hàng:

  • Lập báo cáo doanh thu bán hàng theo từng loại hàng hóa, dịch vụ.
  • Lập báo cáo doanh thu bán hàng theo từng khách hàng, nhóm khách hàng.
  • Lập báo cáo doanh thu bán hàng theo từng nhân viên, cửa hàng,…

Kiểm soát hoạt động bán hàng:

  • Kiểm tra tính hợp lệ của các nghiệp vụ bán hàng.
  • Kiểm tra doanh số bán hàng theo từng loại hàng hóa, dịch vụ.
  • Kiểm tra doanh số bán hàng theo từng khách hàng, nhóm khách hàng.

Ngoài ra, kế toán bán hàng tại công ty thương mại còn có thể thực hiện một số nhiệm vụ khác như:

 

  • Hỗ trợ công tác thanh toán cho khách hàng.
  • Hỗ trợ công tác thu hồi công nợ.
  • Hỗ trợ công tác quản lý hàng tồn kho.

Để trở thành kế toán bán hàng tại công ty thương mại, bạn cần có các kiến thức và kỹ năng sau:

  • Kiến thức chuyên môn về kế toán: Bạn cần có kiến thức nền tảng về kế toán, bao gồm các nguyên lý kế toán, phương pháp kế toán,…
  • Kiến thức về luật thuế: Bạn cần có kiến thức về các loại thuế liên quan đến hoạt động bán hàng, bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt,…
  • Kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán: Bạn cần có kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán để hỗ trợ công việc.
  • Kỹ năng giao tiếp, đàm phán: Bạn cần có kỹ năng giao tiếp, đàm phán tốt để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc.
  • Kế toán bán hàng là một vị trí quan trọng trong công ty thương mại. Nếu bạn có đam mê với lĩnh vực kế toán và muốn phát triển trong nghề kế toán, bạn có thể cân nhắc theo đuổi vị trí này.

3. Nghiệp vụ của kế toán bán hàng tại công ty thương mại

3.1. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp

Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp

Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình bán buôn hàng hóa, dịch vụ từ kho của doanh nghiệp đến kho của khách hàng.

Các nghiệp vụ kế toán cần được hạch toán khi phát sinh theo đúng quy định của pháp luật.

Các bước hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp

Các bước hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp bao gồm:

Bước 1: Xuất kho hàng hóa, dịch vụ

Khi xuất kho hàng hóa, dịch vụ để giao cho khách hàng, kế toán cần thực hiện các công việc sau:

  • Lập phiếu xuất kho
  • Ghi nhận hàng hóa, dịch vụ xuất kho vào sổ kế toán

Bước 2: Ghi nhận doanh thu bán hàng

Khi bên mua nhận hàng hóa, dịch vụ và thanh toán tiền cho doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện các công việc sau:

  • Lập hóa đơn bán hàng
  • Ghi nhận doanh thu bán hàng vào sổ kế toán

Bước 3: Tính thuế bán hàng

Doanh thu bán hàng là đối tượng chịu thuế bán hàng. Do đó, kế toán cần thực hiện các công việc sau:

  • Xác định đối tượng chịu thuế bán hàng
  • Xác định thuế suất thuế bán hàng
  • Tính toán thuế bán hàng phải nộp

Bước 4: Ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh nghiệp có thể được giảm trừ doanh thu bán hàng theo quy định của pháp luật, chẳng hạn như giảm trừ giá vốn hàng bán, giảm trừ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ,…

Bước 5: Lập báo cáo bán hàng

Kế toán cần lập báo cáo bán hàng theo đúng quy định của pháp luật. Báo cáo bán hàng là căn cứ để doanh nghiệp quản lý hoạt động bán hàng, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng.

Ví dụ hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp

Ngày 01/07/2023, Công ty ABC xuất kho 100 sản phẩm, giá bán là 10.000 đồng/sản phẩm, tổng giá trị bán hàng là 1.000.000 đồng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 156 – Hàng hóa (100 * 10.000)

Có TK 621 – Mua hàng (1.000.000)

Ngày 05/07/2023, Công ty ABC lập hóa đơn bán hàng cho khách hàng, giá bán là 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, tổng giá trị thanh toán là 1.100.000 đồng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (1.100.000)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (1.000.000)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (100.000)

Ngày 10/07/2023, Công ty ABC nhận được tiền thanh toán của khách hàng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (1.100.000)

Có TK 131 – Phải thu khách hàng (1.100.000)

Trên đây là hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp. Để hạch toán chính xác và hiệu quả, kế toán cần nắm vững kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế.

3.2. Hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng

Hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng là hình thức bán buôn mà hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán cho đến khi bên mua nhận hàng và thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ.

Theo hình thức này, kế toán sẽ thực hiện các nghiệp vụ hạch toán sau:

Khi xuất kho hàng hóa chuyển cho bên mua:

Bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng:

  • Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
  • Có TK 156 – Hàng hóa

Bên bán ghi nhận giá vốn hàng bán:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 156 – Hàng hóa

Khi bên mua nhận hàng và thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ:

Bên bán ghi nhận giảm nợ phải thu:

  • Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng

Bên bán ghi nhận thuế GTGT phải nộp:

  • Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng

Ví dụ:

Công ty TNHH ABC bán 100 sản phẩm cho Công ty TNHH XYZ với giá bán là 100.000 đồng/sản phẩm, tổng giá trị là 10.000.000 đồng.

Hạch toán như sau:

Khi xuất kho hàng hóa chuyển cho bên mua:

  • Nợ TK 5111: 10.000.000
  • Có TK 1561: 10.000.000

Khi bên mua nhận hàng và thanh toán tiền:

  • Nợ TK 131: 10.000.000
  • Có TK 5111: 10.000.000
  • Nợ TK 3331: 1.000.000
  • Có TK 5111: 1.000.000

Một số lưu ý khi hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng:

  • Khi xuất kho hàng hóa chuyển cho bên mua, kế toán cần căn cứ vào hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
  • Khi bên mua nhận hàng và thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, kế toán cần căn cứ vào hóa đơn bán hàng và chứng từ thanh toán.
  • Doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán được ghi nhận theo giá thực tế của hàng hóa xuất kho.
  • Thuế GTGT phải nộp được ghi nhận theo thuế suất thuế GTGT của hàng hóa xuất kho.

3.3. Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp

Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp là việc ghi nhận các nghiệp vụ bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng từ doanh nghiệp bán đến doanh nghiệp mua mà không qua kho của doanh nghiệp bán.

Các nghiệp vụ cần hạch toán

  • Lập hóa đơn bán hàng
  • Xuất kho hàng hóa
  • Giao hàng hóa cho khách hàng
  • Nhận tiền bán hàng
  • Bút toán hạch toán

Lập hóa đơn bán hàng

Khi lập hóa đơn bán hàng, kế toán ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 111, 112, 131 (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền của khách hàng)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán)

Xuất kho hàng hóa

Khi xuất kho hàng hóa, kế toán ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán (giá vốn)
  • Có TK 156 – Hàng hóa (giá vốn)

Giao hàng hóa cho khách hàng

Khi giao hàng hóa cho khách hàng, kế toán ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán (tổng giá thanh toán)
  • Có TK 331 – Phải thu khách hàng (tổng giá thanh toán)

Nhận tiền bán hàng

Khi nhận tiền bán hàng, kế toán ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 111, 112, 131 (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền của khách hàng)
  • Có TK 131 – Phải thu khách hàng (tổng giá thanh toán)

Ví dụ

Công ty ABC là doanh nghiệp thương mại bán buôn hàng hóa. Ngày 20/07/2023, Công ty ABC bán cho Công ty XYZ 100 sản phẩm với giá bán là 1.000.000 đồng/sản phẩm, tổng giá trị bán hàng là 100.000.000 đồng. Công ty ABC giao hàng trực tiếp cho Công ty XYZ.

Bút toán hạch toán

Ngày 20/07/2023:

Lập hóa đơn bán hàng:

  • Nợ TK 1111: 100.000.000 đồng
  • Có TK 5111: 100.000.000 đồng

Xuất kho hàng hóa:

  • Nợ TK 1571: 100.000.000 đồng
  • Có TK 1561: 100.000.000 đồng

Giao hàng hóa cho khách hàng:

  • Nợ TK 1571: 100.000.000 đồng
  • Có TK 3311: 100.000.000 đồng

Lưu ý

Khi hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp, doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Doanh nghiệp bán cần lập hóa đơn bán hàng theo đúng quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp bán cần xuất kho hàng hóa tại thời điểm giao hàng cho khách hàng.
  • Doanh nghiệp bán cần ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán tại thời điểm giao hàng cho khách hàng.

3.4. Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán

Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán là việc ghi nhận các nghiệp vụ bán buôn hàng hóa, dịch vụ theo hình thức vận chuyển thẳng, trong đó người bán không tham gia thanh toán giữa người mua và người vận chuyển.

Các nghiệp vụ kế toán

Các nghiệp vụ kế toán liên quan đến bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán bao gồm:

  • Xuất bán hàng hóa, dịch vụ
  • Ghi nhận doanh thu bán hàng
  • Ghi nhận chi phí vận chuyển
  • Ghi nhận thuế GTGT bán hàng
  • Xuất bán hàng hóa, dịch vụ

Khi xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng theo hình thức vận chuyển thẳng, kế toán thực hiện các bước sau:

  • Lập phiếu xuất kho theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp.
  • Ghi nhận hàng tồn kho xuất bán theo giá vốn.
  • Ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT.
  • Ghi nhận doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận theo giá bán chưa có thuế GTGT.

Công thức tính:

Doanh thu bán hàng = Số lượng hàng bán * Giá bán chưa có thuế GTGT

Ghi nhận chi phí vận chuyển

Chi phí vận chuyển được ghi nhận theo giá thực tế phát sinh.

 

Công thức tính:

Chi phí vận chuyển = Số lượng hàng vận chuyển * Chi phí vận chuyển đơn vị

Ghi nhận thuế GTGT bán hàng

Thuế GTGT bán hàng được ghi nhận theo mức thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán hàng.

Công thức tính:

Thuế GTGT bán hàng = Doanh thu bán hàng * Thuế suất thuế GTGT

Ví dụ

Công ty A bán cho Công ty B 100 sản phẩm với giá bán chưa có thuế GTGT là 100.000 đồng/sản phẩm. Chi phí vận chuyển do Công ty B chịu là 20.000 đồng/sản phẩm. Thuế suất thuế GTGT là 10%.

Kế toán Công ty A thực hiện các nghiệp vụ kế toán như sau:

Xuất bán hàng hóa:

  • Nợ TK 155 – Hàng hóa (100.000 * 100)
  • Có TK 156 – Hàng tồn kho (100.000 * 100)

Ghi nhận doanh thu bán hàng:

  • Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (100.000 * 100)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (100.000 * 100)

Ghi nhận chi phí vận chuyển:

  • Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (20.000 * 100)
  • Có TK 111 – Tiền mặt (20.000 * 100)

Ghi nhận thuế GTGT bán hàng:

  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (10.000 * 100)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (10.000 * 100)

3.5. Hạch toán nghiệp vụ doanh nghiệp hàng hoá

Hạch toán nghiệp vụ doanh nghiệp hàng hóa là quá trình ghi chép, tổng hợp và phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình mua bán, tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp. Hạch toán nghiệp vụ doanh nghiệp hàng hóa có vai trò quan trọng trong việc:

  • Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình mua bán, tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp.
  • Tính toán chính xác doanh thu, chi phí, giá vốn hàng bán và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Cung cấp thông tin cho các cấp quản lý để đưa ra quyết định kinh doanh.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình mua bán, tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm:

  • Mua hàng hóa: Khi doanh nghiệp mua hàng hóa, kế toán cần ghi nhận giá trị hàng hóa mua vào, các khoản chi phí thu mua hàng hóa và thuế GTGT.
  • Bán hàng hóa: Khi doanh nghiệp bán hàng hóa, kế toán cần ghi nhận doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có).
  • Trả lại hàng hóa: Khi doanh nghiệp bán hàng hóa cho khách hàng, nhưng khách hàng trả lại hàng hóa, kế toán cần ghi nhận doanh thu giảm, giá vốn hàng bán giảm và khoản giảm trừ doanh thu.
  • Giảm giá hàng hóa: Khi doanh nghiệp bán hàng hóa cho khách hàng, nhưng khách hàng được hưởng giảm giá, kế toán cần ghi nhận doanh thu giảm và khoản giảm trừ doanh thu.
  • Chuyển tiêu thụ nội bộ: Khi doanh nghiệp có hoạt động bán hàng nội bộ, kế toán cần ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ và giá vốn hàng bán nội bộ.

Hạch toán nghiệp vụ doanh nghiệp hàng hóa cần tuân thủ các nguyên tắc kế toán, cụ thể như:

  • Nguyên tắc nhất quán: Việc ghi nhận, phân loại và trình bày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình mua bán, tiêu thụ hàng hóa phải được thực hiện nhất quán trong kỳ kế toán và giữa các kỳ kế toán.
  • Nguyên tắc trọng yếu: Chỉ ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có ảnh hưởng trọng yếu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Nguyên tắc tính toán chính xác: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình mua bán, tiêu thụ hàng hóa phải được tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời.
  • Nguyên tắc hợp lý: Việc ghi nhận, phân loại và trình bày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình mua bán, tiêu thụ hàng hóa phải đảm bảo tính hợp lý, phù hợp với thực tế và các quy định pháp luật.
  • Hạch toán nghiệp vụ doanh nghiệp hàng hóa là công việc phức tạp và đòi hỏi kế toán cần có kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ và kinh nghiệm thực tế.

3.6. Hạch toán bán hàng trả góp

Theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC, hạch toán bán hàng trả góp được thực hiện theo nguyên tắc sau:

  • Khi bán hàng trả góp, doanh nghiệp phải lập hóa đơn GTGT theo quy định.
  • Doanh nghiệp phải ghi nhận doanh thu bán hàng trả góp theo giá bán trả góp đã thỏa thuận với khách hàng, bao gồm cả phần lãi trả góp.
  • Phần lãi trả góp được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính.

Cụ thể, hạch toán bán hàng trả góp được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Khi phát sinh khoản bán hàng trả góp

  • Nợ TK 111, 112,… (tổng giá thanh toán theo hợp đồng)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tổng giá thanh toán theo hợp đồng)
  • Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần lãi trả góp)

Bước 2: Hạch toán số tiền trả ngay một phần khi mua (nếu có)

  • Nợ TK 111, 112,… (số tiền trả ngay)
  • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (số tiền trả ngay)
  • Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần lãi trả góp còn lại)

Bước 3: Khách hàng trả tiền hàng kỳ

  • Nợ TK 111, 112,… (số tiền trả hàng kỳ)
  • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (số tiền trả hàng kỳ)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần lãi trả góp của kỳ)

Ví dụ

Công ty A bán một chiếc xe ô tô với giá 2 tỷ đồng, thời hạn trả góp là 3 năm, lãi suất 10%/năm. Khách hàng thanh toán ngay 20% giá trị xe, số tiền còn lại là 1,6 tỷ đồng sẽ được trả theo định kỳ hàng tháng.

Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh

Ngày 10/01/2023

  • Nợ TK 111, 112: 2.000.000.000 đồng
  • Có TK 511: 2.000.000.000 đồng
  • Có TK 3387: 400.000.000 đồng (lãi trả góp của 3 năm)

Ngày 30/01/2023

  • Nợ TK 111, 112: 400.000.000 đồng
  • Có TK 131: 400.000.000 đồng
  • Có TK 3387: 200.000.000 đồng (lãi trả góp còn lại)

Ngày 31/03/2023

  • Nợ TK 111, 112: 500.000.000 đồng
  • Có TK 131: 500.000.000 đồng
  • Có TK 515: 100.000.000 đồng (lãi trả góp của tháng 3)

Như vậy, doanh nghiệp phải hạch toán doanh thu bán hàng trả góp theo giá bán trả góp đã thỏa thuận với khách hàng, bao gồm cả phần lãi trả góp. Phần lãi trả góp được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính.

3.7. Hạch toán bán hàng đại lý

Hạch toán bán hàng đại lý là quá trình ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình bán hàng thông qua đại lý. Các nghiệp vụ kinh tế trong bán hàng đại lý bao gồm:

  • Xuất kho hàng gửi bán
  • Ghi nhận doanh thu bán hàng đại lý
  • Ghi nhận giá vốn hàng bán đại lý
  • Ghi nhận hoa hồng đại lý

Căn cứ pháp lý

Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành

Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng

Kế toán bán hàng đại lý theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng

Định khoản kế toán

Xuất kho hàng gửi bán

  • Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
  • Có TK 155, 156 – Hàng tồn kho

Ghi nhận doanh thu bán hàng đại lý

  • Nợ TK 111, 131 – Tiền bán hàng
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Ghi nhận giá vốn hàng bán đại lý

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 157 – Hàng gửi bán

Ghi nhận hoa hồng đại lý

  • Nợ TK 331 – Phải trả người bán
  • Có TK 642 – Chi phí bán hàng

Ví dụ

Công ty X xuất kho 100 sản phẩm với giá bán là 100.000 đồng/sản phẩm, giá vốn là 80.000 đồng/sản phẩm, cho đại lý Y bán đúng giá hưởng hoa hồng 10%.

Kế toán ghi nhận các nghiệp vụ như sau:

Xuất kho hàng gửi bán:

  • Nợ TK 157 – Hàng gửi bán (10.000.000)
  • Có TK 155 – Hàng tồn kho (8.000.000)

Ghi nhận doanh thu bán hàng đại lý:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt (10.000.000)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (10.000.000)
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (1.000.000)

Ghi nhận giá vốn hàng bán đại lý:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (8.000.000)
  • Có TK 157 – Hàng gửi bán (8.000.000)

Ghi nhận hoa hồng đại lý:

  • Nợ TK 331 – Phải trả người bán (1.000.000)
  • Có TK 642 – Chi phí bán hàng (1.000.000)

3.8. Hạch toán bán hàng nội bộ

 Hạch toán bán hàng nội bộ là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ hoạt động bán hàng nội bộ giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong cùng một doanh nghiệp.

Đối tượng hạch toán

Đối tượng hạch toán bán hàng nội bộ bao gồm:

  • Doanh thu bán hàng nội bộ
  • Giá vốn hàng bán nội bộ
  • Chi phí bán hàng nội bộ
  • Chi phí quản lý nội bộ
  • Căn cứ hạch toán

Căn cứ hạch toán bán hàng nội bộ là các chứng từ sau:

  • Hợp đồng mua bán nội bộ
  • Hóa đơn bán hàng
  • Bảng kê hàng hóa, vật tư xuất giao nội bộ
  • Phiếu xuất kho
  • Phiếu nhập kho
  • Biên bản đối chiếu công nợ nội bộ
  • Kế toán bán hàng nội bộ

Kế toán bán hàng nội bộ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xuất kho hàng hóa, vật tư

Khi xuất kho hàng hóa, vật tư cho đơn vị hạch toán phụ thuộc, kế toán thực hiện các nghiệp vụ sau:

Ghi giảm hàng tồn kho tại đơn vị giao hàng:

  • Nợ TK 156 – Hàng hóa
  • Có TK 155 – Thành phẩm

Ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ:

  • Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
  • Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ

Bước 2: Ghi nhận giá vốn hàng bán nội bộ

Giá vốn hàng bán nội bộ được xác định theo giá gốc của hàng hóa, vật tư xuất kho.

Trường hợp hàng hóa, vật tư xuất kho được mua ngoài:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 156 – Hàng hóa

Trường hợp hàng hóa, vật tư xuất kho được sản xuất:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 233 – Chi phí sản xuất chung

Bước 3: Ghi nhận chi phí bán hàng, chi phí quản lý nội bộ

Các chi phí bán hàng, chi phí quản lý nội bộ phát sinh trong quá trình bán hàng nội bộ được ghi nhận theo quy định chung về hạch toán chi phí.

Bước 4: Kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý nội bộ

Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp hạch toán đến kết quả kinh doanh sau thuế, kế toán không cần kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý nội bộ.

Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp hạch toán đến kết quả kinh doanh sau thuế, kế toán phải kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý nội bộ cho đơn vị cấp trên:

Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ
  • Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ

Kết chuyển giá vốn hàng bán nội bộ:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ

Kết chuyển chi phí bán hàng nội bộ:

  • Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ

Kết chuyển chi phí quản lý nội bộ:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ

Lưu ý

  • Khi xuất kho hàng hóa, vật tư cho đơn vị hạch toán phụ thuộc, kế toán cần lập hóa đơn bán hàng và bảng kê hàng hóa, vật tư xuất giao nội bộ.
  • Giá vốn hàng bán nội bộ được xác định theo giá gốc của hàng hóa, vật tư xuất kho.
  • Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp hạch toán đến kết quả kinh doanh sau thuế, kế toán phải kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý nội bộ cho đơn vị cấp trên.

Trên đây là một số thông tin về Nghiệp vụ kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929