Phụ lục 43 tờ khai thuế GTGT là bảng tổng hợp quan trọng, ghi chép rõ ràng về các giao dịch thuế giá trị gia tăng. Tài liệu này không chỉ là bản kê khai, mà còn là bức tranh số liệu chính xác, giúp doanh nghiệp hiểu rõ về nghiệp vụ tài chính của mình. Bên dưới đây Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ giúp bạn tìm hiểu về phụ lục 43 tờ khai thuế GTGT.
1. Định nghĩa Thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi kê khai thuế điện tử
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi kê khai thuế điện tử là một hình thức thuế áp dụng trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất và phân phối. Khi kê khai thuế điện tử, doanh nghiệp sử dụng phương tiện công nghệ để tự báo cáo và thanh toán thuế một cách thuận tiện, thường thông qua các hệ thống và ứng dụng trực tuyến được chính phủ hỗ trợ. Điều này giúp tăng cường tính minh bạch và giảm gian lận thuế.
2. Những điểm mới của tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC kế toán cần biết
Đối với những người làm kế toán đã biết, mẫu 01/GTGT là tờ khai GTGT được áp dụng cho những doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Ngoài ra, tờ khai thuế GTGT được gửi đến cơ quan thuế được xem là hợp pháp khi tờ khai được kê khai theo đúng mẫu quy định. Các chỉ tiêu trong tờ khai mẫu O1/GTGT phải được ghi đúng, đầy đủ theo quy định của Luật thuế và được người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tên, đóng dấu hoặc ký bằng chữ ký số.
Cơ bản cách kê khai các chỉ tiêu trên mẫu 01/GTGT hầu như các bạn làm kế toán đều đã quen và nắm rõ. Tuy nhiên, kể từ kỳ thuế năm 2022, biểu mẫu tờ khai thuế điện tử đã có nhiều sự thay đổi. Đặc biệt đối với mẫu tờ khai 01/GTGT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC so với mẫu cũ được ban hành tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
Dưới đây là những điểm mới của tờ khai thuế GTGT kế toán cần lưu ý nắm rõ:
(1) Bổ sung các chỉ tiêu:
– Chỉ tiêu [01a] để phù hợp với quy định khai riêng đối với một số hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 7 và điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
– Chỉ tiêu [23a], [24a] để kê khai thông tin về số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu và đối chiếu với dữ liệu của cơ quan hải quan. Hỗ trợ cơ quan thuế kiểm tra được việc kê khai của người nộp thuế vào khâu nội địa đầy đủ, chính xác và kịp thời;
– Chỉ tiêu [39a] để kê khai riêng thông tin thuế GTGT nhận bàn giao trong các trường hợp:
+ Thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động
+ Thuế GTGT còn được khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động kinh doanh…Đảm bảo theo dõi, đối chiếu được số thuế đã bàn giao của các đơn vị khác và kiểm soát được việc kê khai tăng thuế GTGT đầu vào của người nộp thuế;
(2) Bỏ chỉ tiêu [39] “Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, BĐS ngoại tỉnh” phù hợp với quy định mới tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 80. Nhằm khắc phục tình trạng chuyển số thuế đã nộp thành số thuế còn được khấu trừ nhưng không có cơ chế hoàn trả cho người nộp thuế như quy định cũ.
3. Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo tháng/quý trên phần mềm HTKK mới nhất theo Thông tư 80
Để lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo tháng/quý trên phần mềm HTKK mới nhất theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, bạn có thể tuân theo các bước sau:
1. Đăng nhập vào phần mềm HTKK:
– Sử dụng tài khoản và mật khẩu đăng nhập vào hệ thống.
2. Chọn mẫu tờ khai thuế GTGT:
– Trong giao diện chính, chọn mục “Tờ khai” và sau đó chọn “GTGT mẫu 01”.
3. Nhập thông tin chung:
– Điền thông tin chung như mã số thuế, tên đơn vị, địa chỉ, tháng/quý kê khai, v.v.
4. Nhập thông tin chi tiết giao dịch:
– Điền chi tiết về các giao dịch thuế GTGT trong kỳ kê khai, bao gồm cả thông tin về hóa đơn, khách hàng, hàng hóa/dịch vụ, và các trường thông tin mới theo Thông tư 80.
5. Kiểm tra và xác nhận thông tin:
– Kiểm tra kỹ thông tin đã nhập, đảm bảo chính xác và đầy đủ.
– Sử dụng tính năng kiểm tra lỗi của phần mềm để tránh sai sót.
6. Tính toán và xác nhận số thuế phải nộp:
– Hệ thống sẽ tự động tính toán số thuế phải nộp dựa trên thông tin đã nhập.
– Xác nhận và lưu lại tờ khai.
7. Xác nhận và nộp tờ khai:
– Xác nhận rằng thông tin đã đúng và chính xác.
– Gửi tờ khai thuế đã điền vào cơ quan thuế theo quy định.
Hãy tham khảo hướng dẫn chi tiết từ phần mềm HTKK và hệ thống quản lý thuế để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định mới của Thông tư 80/2021/TT-BTC.
4. Hướng dẫn cách nộp tờ khai thuế GTGT lên cơ quan thuế 2023
Để nộp tờ khai thuế GTGT lên cơ quan thuế trong năm 2023, bạn có thể thực hiện các bước sau:
1. Kiểm tra thông tin tờ khai:
– Trước khi nộp, hãy kiểm tra kỹ thông tin trên tờ khai để đảm bảo rằng mọi chi tiết đều chính xác.
2. Lựa chọn phương tiện nộp thuế:
– Cơ quan thuế thường cung cấp nhiều phương tiện cho việc nộp thuế, bao gồm nộp trực tuyến qua hệ thống điện tử hoặc qua các phương tiện khác như ngân hàng.
3. Sử dụng phần mềm kê khai thuế trực tuyến:
– Đối với nộp trực tuyến, sử dụng phần mềm kê khai thuế trực tuyến mà cơ quan thuế hỗ trợ. Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn.
4. Xác nhận và lưu giữ biểu mẫu điện tử:
– Sau khi điền đầy đủ thông tin, xác nhận lại và lưu giữ biểu mẫu điện tử của tờ khai.
5. Chọn phương tiện chuyển gửi tờ khai thuế:
– Chọn phương tiện chuyển gửi tờ khai thuế, có thể là qua hệ thống trực tuyến, dịch vụ bưu điện, hoặc qua các ngân hàng liên kết.
6. Thanh toán số thuế phải nộp:
– Nếu có số thuế phải nộp, đảm bảo đã thực hiện thanh toán theo hướng dẫn của cơ quan thuế.
7. Xác nhận nộp thuế:
– Kiểm tra và xác nhận rằng tờ khai và số thuế đã được gửi thành công. Lưu giữ thông tin xác nhận.
8. Theo dõi và giữ lại tài liệu:
– Theo dõi trạng thái xử lý của tờ khai qua hệ thống cơ quan thuế. Giữ lại tất cả tài liệu và thông tin liên quan cho mục đích kiểm tra và bảo quản.
Hãy chắc chắn bạn đọc và tuân thủ các hướng dẫn cụ thể từ cơ quan thuế và sử dụng đúng phương tiện nộp thuế mà họ hỗ trợ.