0764704929

Cách hạch toán thuế tndn phải nộp theo thông tư 133

Hạch toán thuế TNDN phải nộp là việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế TNDN phải nộp trong các sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Vậy cách hạch toán thuế tndn phải nộp theo thông tư 133 như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu hơn 

1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp theo thông tư 133

Cách hạch toán thuế tndn phải nộp theo thông tư 133
Cách hạch toán thuế tndn phải nộp theo thông tư 133

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm:

  • Chi phí hợp lý phát sinh trực tiếp trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Chi phí cần thiết, hợp lý và Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm:

  • Chi phí không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 133/2016/TT-BTC.
  • Chi phí vượt mức quy định của pháp luật.
  • Chi phí không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Chi tiết các khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN được quy định tại Điều 4 Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Dưới đây là một số khoản chi thường gặp được trừ khi tính thuế TNDN:

  • Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu phụ, hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài để bán, mua ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh), thuê tài sản.
  • Chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí lãi tiền vay (nếu có).
  • Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Ví dụ:

  • Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu phụ, hàng hóa: là chi phí mua nguyên vật liệu, vật liệu phụ, hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài để bán, mua ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh), thuê tài sản phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Chi phí nhân công: là chi phí trả cho người lao động theo hợp đồng lao động, bao gồm: tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí bữa ăn giữa ca, chi phí đưa, đón người lao động, chi phí đào tạo, bồi dưỡng người lao động, chi phí bảo hộ lao động, chi phí khác liên quan đến người lao động.
  • Chi phí khấu hao tài sản cố định: là chi phí dần dần chuyển dịch giá trị của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Chi phí lãi tiền vay: là chi phí trả lãi tiền vay của doanh nghiệp. Chi phí lãi tiền vay được trừ khi tính thuế TNDN trong trường hợp doanh nghiệp vay vốn để đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
  • Chi phí bán hàng: là chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động bán hàng, bao gồm: chi phí thuê địa điểm bán hàng, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí hoa hồng cho đại lý, chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp, chi phí bảo quản, chi phí đóng gói, chi phí giao hàng, chi phí trả lương, tiền công cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho bán hàng, chi phí khác liên quan đến hoạt động bán hàng.
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý, điều hành doanh nghiệp, bao gồm: chi phí văn phòng phẩm, chi phí điện, nước, chi phí điện thoại, chi phí đi lại, chi phí tiếp khách, chi phí hội nghị, hội thảo, chi phí đào tạo, bồi dưỡng, chi phí bảo hiểm, chi phí thuê tài sản, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý, chi phí khác liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp.
  • Chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp: là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không thuộc các khoản chi phí được quy định cụ thể tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 4 Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Doanh nghiệp cần lưu ý các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 133/2016/TT-BTC.

2. Nguyên tắc hạch toán thuế tndn phải nộp theo thông tư 133

Theo quy định tại Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, nguyên tắc hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được quy định như sau:

  • Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo từng kỳ tính thuế. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là năm dương lịch hoặc năm tài chính.
  • Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo nguyên tắc dồn tích. Theo nguyên tắc này, doanh nghiệp phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập, chi phí và các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ, kể cả khoản thu nhập, chi phí và khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh ở cuối kỳ nhưng chưa được xác định chính xác.
  • Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo nguyên tắc thận trọng. Theo nguyên tắc này, doanh nghiệp phải hạch toán các khoản thu nhập, chi phí và khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với thực tế và đảm bảo tính an toàn cho tài sản và lợi ích của doanh nghiệp.
  • Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo nguyên tắc nhất quán. Theo nguyên tắc này, doanh nghiệp phải hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo đúng phương pháp, chính sách kế toán đã lựa chọn và áp dụng nhất quán trong các kỳ kế toán.

Cụ thể, các nghiệp vụ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được quy định như sau:

Hạch toán các khoản thu nhập chịu thuế:

Khi phát sinh các khoản thu nhập chịu thuế, doanh nghiệp phải hạch toán vào Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Khi thu tiền, doanh nghiệp phải ghi:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Hạch toán các khoản chi phí được trừ:

  • Khi phát sinh các khoản chi phí được trừ, doanh nghiệp phải hạch toán vào Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Khi thanh toán các khoản chi phí được trừ, doanh nghiệp phải ghi:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có TK 641 – Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Hạch toán các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp:

Cuối mỗi tháng, doanh nghiệp phải tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Khi tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp phải ghi:

  • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Có TK 111 – Tiền mặt

Hạch toán quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế.

Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, doanh nghiệp phải nộp bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp còn thiếu.

Khi nộp bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp phải ghi:

  • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Có TK 111 – Tiền mặt

Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, doanh nghiệp được hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp phải ghi:

  • Nợ TK 133 – Thuế thu nhập doanh nghiệp được hoàn
  • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau khi hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:

  • Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phải được thực hiện một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ.
  • Doanh nghiệp phải lập Báo cáo tài chính theo đúng quy định của pháp luật, trong đó phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản thu nhập, chi phí và khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
  • Doanh nghiệp phải lưu giữ đầy đủ chứng từ kế toán liên quan đến việc hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

3. Hướng dẫn cách hạch toán thuế tndn theo thông tư 133

Theo quy định của Thông tư 133/2016/TT-BTC, kế toán thực hiện hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo các nguyên tắc sau:

  • Hạch toán thuế TNDN phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế TNDN và các quy định của pháp luật về kế toán.
  • Hạch toán thuế TNDN phải đảm bảo tính chính xác, trung thực, đầy đủ, kịp thời.
  • Hạch toán thuế TNDN phải được thực hiện một cách hệ thống và liên tục trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Kế toán thuế TNDN trong doanh nghiệp nhỏ và vừa

Trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, kế toán thuế TNDN được thực hiện theo quy trình sau:

Bước 1: Xác định doanh thu tính thuế

Căn cứ vào các quy định của pháp luật về thuế TNDN, kế toán xác định doanh thu tính thuế của doanh nghiệp.

Bước 2: Xác định chi phí được trừ

Căn cứ vào các quy định của pháp luật về thuế TNDN, kế toán xác định chi phí được trừ của doanh nghiệp.

Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế được xác định bằng chênh lệch giữa doanh thu tính thuế và chi phí được trừ.

Bước 4: Tính thuế TNDN phải nộp

Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN

Bước 5: Hạch toán thuế TNDN

Kế toán hạch toán thuế TNDN theo các tài khoản sau:

  • TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Phản ánh số thuế TNDN phải nộp theo từng kỳ tính thuế.
  • TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Phản ánh chi phí thuế TNDN hiện hành được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
  • TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Phản ánh chi phí thuế TNDN hoãn lại được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
  • TK 8213 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được chuyển lỗ: Phản ánh chi phí thuế TNDN được chuyển lỗ được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành

Khi xác định được số thuế TNDN phải nộp theo từng kỳ tính thuế, kế toán hạch toán như sau:

  • Nợ TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Số thuế TNDN phải nộp.
  • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Số thuế TNDN phải nộp.

Hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại

Khi phát sinh khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, kế toán hạch toán như sau:

  • Nợ TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Số tiền chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh.
  • Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Số tiền chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh.

Khi khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế được hoàn nhập, kế toán hạch toán như sau:

  • Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Số tiền chênh lệch tạm thời chịu thuế được hoàn nhập.
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Số tiền chênh lệch tạm thời chịu thuế được hoàn nhập.

Hạch toán chuyển lỗ

Khi xác định được số lỗ được chuyển, kế toán hạch toán như sau:

  • Nợ TK 8213 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được chuyển lỗ: Số lỗ được chuyển.
  • Có TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Số lỗ được chuyển.

Lưu ý

  • Doanh nghiệp phải thực hiện hạch toán thuế TNDN theo đúng quy định của pháp luật để đảm bảo tính chính xác của số thuế phải nộp.
  • Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán thuế TNDN đúng thời hạn quy định.

Trên đây là một số thông tin về Cách hạch toán thuế tndn phải nộp theo thông tư 133. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929