0764704929

Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 711

Trong quá trình quản lý tài chính doanh nghiệp, việc hạch toán tài khoản 711 – Thu Nhập Khác là một phần quan trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc ghi nhận các nguồn thu nhập đến từ hoạt động ngoài sản xuất và kinh doanh chính. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tài khoản 711 và cách thức hạch toán từng trường hợp cụ thể.

Tài Khoản 711 – Thu Nhập Khác: Là Gì?

Tài khoản 711 là một phần của hệ thống tài khoản kế toán, được sử dụng để ghi nhận các khoản thu nhập mà doanh nghiệp kiếm được ngoài hoạt động sản xuất và kinh doanh chính. Các khoản thu nhập này có thể bao gồm:

  1. Các Khoản Thu Nhập Từ Việc Nhượng Bán Và Thanh Lý TSCĐ: Khi doanh nghiệp bán hoặc thanh lý Tài Sản Cố Định (TSCĐ), sự chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ sau khi thanh lý hoặc bán được ghi nhận ở đây.
  2. Tiền Lãi Thu Được Từ Đánh Giá Lại Giá Vật Tư, Hàng Hóa, Tài Sản Cố Định: Đây là khoản tiền lãi mà doanh nghiệp kiếm được khi đánh giá lại giá trị của vật tư, hàng hóa hoặc tài sản cố định. Nếu doanh nghiệp đóng góp vốn vào công ty liên kết hoặc đầu tư dài hạn, sự chênh lệch này cũng được ghi ở đây.
  3. Tiền Có Được Từ Khoản Thu Nhập Bán Hoặc Thuê Lại Tài Sản: Khi doanh nghiệp bán hoặc thuê lại tài sản, tiền thu được từ giao dịch này được ghi nhận ở tài khoản 711.
  4. Tiền Phạt Thu Được Do Khách Hàng Vi Phạm Trong Hợp Đồng: Khi khách hàng vi phạm hợp đồng và phải trả tiền phạt, khoản này cũng thuộc vào tài khoản này.
  5. Các Khoản Thu Và Nợ Khó Đòi Được Xử Lý Và Xóa Sổ: Các khoản thu và nợ mà khó thu được xử lý và ghi nhận tại đây.
  6. Khoản Thuế Mà NSNN Đã Hoàn Lại: Nếu doanh nghiệp đã trả nhiều hơn thuế GTGT thực tế phải nộp, khoản thuế được hoàn lại sẽ được ghi vào tài khoản 711.
  7. Những Khoản Nợ Phải Trả Không Xác Định Được Chủ Sở Hữu: Nếu doanh nghiệp có các khoản nợ mà không xác định được chủ sở hữu, chúng được xử lý tại đây.
  8. Chi Phí Và Tiền Thưởng Của Khách Cho Doanh Nghiệp Liên Quan Đến Tiêu Thụ Hàng Hóa, Dịch Vụ: Nếu có các khoản chi phí hoặc tiền thưởng mà khách hàng chi trả và liên quan đến tiêu thụ hàng hóa hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, chúng không được tính trong doanh thu mà ghi ở đây.
  9. Những Khoản Thu Có Được Từ Quà Biếu, Tặng: Nếu có các tổ chức hoặc cá nhân tặng cho doanh nghiệp các quà biếu hoặc tặng có giá trị bằng tiền và hiện vật, khoản thu này cũng được ghi ở đây.
  10. Những Khoản Thu Nhập Khác: Bất kỳ khoản thu nào khác mà doanh nghiệp kiếm được và không nằm trong các danh mục trên đều được tính vào tài khoản 711.

Các Khoản Tiền Có Được Từ Cho Thuê, Biếu Tặng Nhượng Lại

Các khoản tiền thu được từ cho thuê, biếu tặng nhượng lại cũng được tính vào tài khoản 711. Điều này ánh xạ mức độ đa dạng của thu nhập mà một doanh nghiệp có thể có từ các hoạt động ngoài sản xuất và kinh doanh chính.

Hướng Dẫn Định Kết Cấu Tài Khoản 711 – Thu Nhập Khác

Để hạch toán tài khoản 711 một cách chính xác, chúng ta cần tuân theo các hướng dẫn sau:

Bên Nợ:

  1. Tính Số Thuế GTGT Phải Nộp (Nếu Có): Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hãy tính số thuế GTGT phải nộp cho các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp Cuối Kỳ Kết Chuyển Khoản Thu Nhập Khác Phát Sinh Trong Kỳ Đến TK911 “Xác Định Kết Quả Kinh Doanh”: Đảm bảo rằng cuối kỳ, các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ đã được kết chuyển đến tài khoản TK911 “Xác Định Kết Quả Kinh Doanh” để hoàn thiện quy trình hạch toán.

Bên Có:

Hạch toán tài khoản thu nhập khác đã phát sinh trong kỳ ở đây. Lưu ý rằng tài khoản 711 thường không có số dư cuối kỳ.

Phản Ánh Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Liên Quan Đến Tài Khoản 711 – Thu Nhập Khác

Có nhiều trường hợp cụ thể mà doanh nghiệp cần phản ánh thu nhập khác từ những hoạt động khác nhau vào tài khoản 711. Dưới đây là một số trường hợp thường gặp:

Trường Hợp Phản Ánh Thu Nhập Khác Phát Sinh Từ Nghiệp Vụ Nhượng Bán Và Thanh Lý TSCĐ

Khi doanh nghiệp thực hiện nghiệp vụ nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ, có một số lưu ý quan trọng:

TH1: Hạch Toán Và Nộp Thuế Theo Phương Pháp Khấu Trừ – TK711

  • Nợ các tài khoản 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán).
  • Có TK 711 – Thu Nhập Khác (Số thu nhập chưa có thuế GTGT).
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT Phải Nộp (33311).

TH2: Hạch Toán Tài Khoản 711 Với Doanh Nghiệp Nộp Thuế GTGT Theo Phương Pháp Trực Tiếp

  • Nợ các tài khoản 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán).
  • Có TK 711 – Thu Nhập Khác (Tính trên tổng giá thanh toán).

Trường Hợp Các Chi Phí Phát Sinh Cho Hoạt Động Thanh Lý, Nhượng Bán TSCĐ

Khi có chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý hoặc bán TSCĐ, hạch toán sẽ như sau:

  • Nợ TK 811 – Chi Phí Khác.
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT Được Khấu Trừ (Nếu Có).
  • Có các tài khoản 111, 112, 141, 331… (Tổng giá thanh toán).

Lưu ý rằng khi hạch toán tài khoản TK711, kế toán cần phải xác định những khoản chi phí cụ thể cho từng trường hợp. Điều này có thể bao gồm hao mòn TSCĐ, chi phí còn lại của TSCĐ hữu hình và vô hình.

Hướng Dẫn Tính Thu Nhập Khác Có Được Từ Giao Dịch Bán Và Thuê Lại TSCĐ

  1. Trường Hợp Doanh Nghiệp Bán Hoặc Thuê Lại TSCĐ Với Giá Cao Hơn Giá Trị Còn Lại: Trong trường hợp doanh nghiệp bán hoặc thuê lại TSCĐ với giá cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ sau khi hoàn thiện các thủ tục đăng ký TSCĐ, giao dịch sẽ được hạch toán như sau:
  • Nợ các tài khoản 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán).
  • Có TK 711 – Thu Nhập Khác (Theo giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại).
  • Có TK 3387 – Doanh Thu Chưa Thực Hiện (Chênh Lệch Giữa Giá Bán Lớn Hơn Giá Trị Còn Lại Của TSCĐ).
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT Phải Nộp.
  1. Trường Hợp Doanh Nghiệp Thực Hiện Giao Dịch Bán Và Cho Thuê Lại TSCĐ Với Giá Thấp Hơn Giá Còn Lại Của Nó: Khi doanh nghiệp bán hoặc cho thuê lại TSCĐ với giá thấp hơn giá còn lại của nó, giao dịch sẽ được hạch toán như sau:
  • Nợ các tài khoản 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán).
  • Có TK 711 – Thu Nhập Khác (Giá Bán TSCĐ).
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT Phải Nộp (Nếu Có).

Lưu ý rằng trong trường hợp này, các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý và nhượng bán TSCĐ cũng cần được hạch toán

được hạch toán như sau:

  • Nợ TK 352 – Dự Phòng Phải Trả.
  • Có TK 711 – Thu Nhập Khác.

Hạch toán và phản ánh lại khoản thu vi pham khách hàng do vi phạm hợp đồng

Hạch toán khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng

Khi doanh nghiệp phải thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, quá trình hạch toán phải được thực hiện đúng quy định để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ. Cụ thể, kế toán ghi:

  • Nợ các tài khoản (TK) 111, 112,…
  • Có tài khoản 711 – Thu nhập khác.

Trường hợp ký quỹ và vi phạm hợp đồng kinh tế

Trong trường hợp doanh nghiệp ký quỹ và vi phạm hợp đồng kinh tế, hạch toán phải tuân thủ theo thỏa thuận có tại hợp đồng. Dưới đây là cách hạch toán trong tình huống này:

  • Với khoản tiền phạt, doanh nghiệp đã khấu trừ khi ký quỹ và ký cược mua hàng của người mua ký quỹ thực hiện:

    Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (Đối với khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn)

    Nợ TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn (Đối với khoản ký quỹ, ký cược dài hạn)

    Có TK 711 – Thu nhập khác.

  • Sau khi doanh nghiệp thực nhận khoản trả tiền ký quỹ và ký cược với người ký quỹ, hạch toán như sau:

    Nợ các TK 338, 344 (Đã trừ khoản tiền phạt) (Nếu có)

    Có các TK 111, 112,…

Phản ánh lại tiền bảo hiểm được tổ chức bảo hiểm bồi thường

Khi tổ chức bảo hiểm bồi thường, doanh nghiệp phải thực hiện phản ánh tài chính thích hợp. Cụ thể:

  • Nợ các TK 111, 112,…
  • Có TK 711 – Thu nhập khác.

Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường hợp đã mua bảo hiểm cũng cần được ghi nhận:

  • Nợ TK 811 – Chi phí khác
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
  • Có các TK 111, 112, 152,…

Xử lý khoản chi phí phải thu khó đòi

Trong trường hợp doanh nghiệp có những khoản thu nhập khó đòi mà không thể thu nợ được, hạch toán như sau:

  • Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng)
  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu chưa lập dự phòng)
  • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

Lưu ý rằng khi hạch toán tài khoản TK711, kế toán phải ghi nhận ở tài khoản bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT) để có thể theo dõi và truy thu tiền vốn lại nếu tình hình tài chính của công ty nợ có tiến triển tích cực.

Trường hợp doanh nghiệp truy thu được khoản nợ khó đòi

Trong trường hợp doanh nghiệp truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, hạch toán như sau:

  • Nợ các TK 111, 112,…
  • Có TK 711 – Thu nhập khác.

Đồng thời, ghi đơn bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT).

Xóa sổ nợ không đòi được

Trường hợp doanh nghiệp quyết định xóa sổ hẳn nợ không đòi được, quá trình hạch toán ghi:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
  • Có TK 711 – Thu nhập khác.

Trường hợp được tính giảm thuế GTGT

Trong trường hợp doanh nghiệp được hưởng giảm thuế GTGT, quá trình hạch toán phải thực hiện như sau:

  • Nếu số thuế GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp, nếu được tính vào thu nhập khác trong kỳ, hạch toán ghi:

    Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

    Có TK 711 – Thu nhập khác.

Trường hợp số thuế GTGT mà doanh nghiệp được giảm tính vào khoản thu nhập khác vào ngân sách nhà nước sau khi trả bằng tiền sẽ hạch toán ghi nhận:

  • Nợ các TK 111, 112,…
  • Có TK 711 – Thu nhập khác.

Hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt

Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu nhập khác (nếu có), quá trình hạch toán ghi:

  • Nợ các TK 111, 112,…
  • Có TK 711 – Thu nhập khác.

Tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ

Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, Tài sản cố định (TSCĐ) sẽ hạch toán cụ thể:

  • Nợ các TK 152, 156, 211,…
  • Có TK 711 – Thu nhập khác.

Trên đây là thông tin từ Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp đến bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về kế toán, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và đáng tin cậy.

 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929