0764704929

Hướng dẫn hạch toán sáp nhập doanh nghiệp

Hạch toán sáp nhập doanh nghiệp là một phần quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và minh bạch tài chính. Quá trình này yêu cầu sự hiểu biết sâu sắc về các quy định kế toán hiện hành. Bài viết sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về các bước và phương pháp hạch toán sáp nhập doanh nghiệp một cách chính xác. Cùng tìm hiểu nhé!

Hướng dẫn hạch toán sáp nhập doanh nghiệp
Hướng dẫn hạch toán sáp nhập doanh nghiệp

1. Công việc cần làm khi sáp nhập doanh nghiệp

Theo Điều 105 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, khi nhiều doanh nghiệp được sáp nhập thành một doanh nghiệp mới, doanh nghiệp bị sáp nhập cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Doanh nghiệp bị sáp nhập cần hoàn tất việc khóa sổ kế toán, thực hiện kiểm kê tài sản, xác định các khoản nợ chưa thanh toán, và lập Báo cáo tài chính theo quy định pháp luật.

Bước 2: Doanh nghiệp bị sáp nhập phải tiến hành bàn giao toàn bộ tài sản và các khoản nợ chưa thanh toán. Quy trình bàn giao này cần được ghi chép thành biên bản và cập nhật vào sổ kế toán theo nội dung biên bản.

Bước 3: Doanh nghiệp bị sáp nhập phải chuyển giao toàn bộ tài liệu kế toán cho đơn vị tiếp nhận sáp nhập.

2. Cách hạch toán sáp nhập doanh nghiệp

2.1 Trường hợp sáp nhập doanh nghiệp tại đơn vị nhận sáp nhập

Khi bên nhận sáp nhập thanh toán cho bên bị sáp nhập bằng tiền hoặc các khoản tương đương:

Ghi Nợ vào các tài khoản:

  • TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217 (theo giá trị hợp lý của các tài sản đã mua).
  • TK 242 (chi phí trả trước) với giá trị hợp lý của tài sản mua vào.

Ghi Có vào các tài khoản:

  • TK 331, 341, 342 (liên quan đến các khoản nợ phải trả).
  • TK 111, 112, 121 (cho các khoản tương đương tiền đã thanh toán).

Khi sáp nhập được thực hiện thông qua phát hành cổ phiếu:

Ghi Nợ vào các tài khoản:

  • TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217 (theo giá trị hợp lý của tài sản đã mua).
  • TK 242 (chi phí trả trước) – chi tiết lợi thế thương mại nếu có.

Ghi Nợ vào TK 4112 (thặng dư vốn cổ phần) với số chênh lệch giữa giá trị hợp lý thấp hơn mệnh giá cổ phiếu.

Ghi Có vào tài khoản:

  • TK 4111 (vốn đầu tư của chủ sở hữu) theo mệnh giá cổ phiếu.
  • TK 331, 341, 342 (với giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ tiềm tàng).
  • TK 4112 (thặng dư vốn cổ phần) với số chênh lệch giữa giá trị hợp lý cao hơn mệnh giá cổ phiếu.

Đối với chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh:

  • Ghi Nợ vào TK 4112 (thặng dư vốn cổ phần).
  • Ghi Có vào TK 111 (tiền mặt) hoặc TK 112 (các khoản tương đương tiền).

Định kỳ, để phân bổ lợi thế thương mại vào chi phí quản lý doanh nghiệp:

  • Ghi Nợ vào TK 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp).
  • Ghi Có vào TK 242 (chi phí trả trước, bao gồm cả lợi thế thương mại, nếu có).

2.2 Trường hợp sáp nhập doanh nghiệp tại đơn vị mua lại

Khi bên mua sở hữu trên 50% quyền biểu quyết:

Nếu mua lại hoặc hợp nhất bằng tiền:

  • Ghi Nợ tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con.
  • Ghi Có tài khoản 111, 112 – Tiền mặt hoặc các khoản tương đương.
  • Ghi Có tài khoản 121, 228, 223 – Chuyển đổi các khoản đầu tư thành đầu tư vào công ty con.

Nếu mua lại hoặc hợp nhất bằng trao đổi tài sản hoặc hàng hóa:

  • Ghi Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
  • Ghi Có tài khoản 155, 156 – Nguyên liệu, hàng hóa.
  • Ghi Nợ tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con.
  • Ghi Có tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng.
  • Ghi Có tài khoản 3331 – Thuế VAT phải nộp (nếu có).

Hoặc trong trường hợp trao đổi TSCĐ:

  • Ghi Nợ tài khoản 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ trao đổi).
  • Ghi Nợ tài khoản 214 – Khấu hao lũy kế của TSCĐ.
  • Ghi Có tài khoản 211 – Nguyên giá của TSCĐ.
  • Ghi Nợ tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con (tổng giá thanh toán).
  • Ghi Có tài khoản 711 – Thu nhập khác (giá trị hợp lý của tài sản trao đổi).
  • Ghi Có tài khoản 3331 – Thuế VAT phải nộp (nếu có).

Nếu mua lại hoặc hợp nhất bằng phát hành cổ phiếu:

Trường hợp giá phát hành cao hơn mệnh giá:

  • Ghi Nợ tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý).
  • Ghi Có tài khoản 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (theo mệnh giá cổ phiếu).
  • Ghi Có tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (chênh lệch giữa giá trị hợp lý và mệnh giá cổ phiếu).

Trường hợp giá phát hành thấp hơn mệnh giá:

  • Ghi Nợ tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con.
  • Ghi Nợ tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (chênh lệch giữa giá trị hợp lý và mệnh giá cổ phiếu).
  • Ghi Có tài khoản 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (theo mệnh giá cổ phiếu).
  • Ghi Nợ tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần.
  • Ghi Có tài khoản 111, 112 – Tiền mặt hoặc các khoản tương đương.

Khi bên mua sở hữu từ 20% đến 50% quyền biểu quyết:

  • Ghi Nợ tài khoản 222 – Giá trị đầu tư vào công ty liên kết.
  • Ghi Có tài khoản 111, 112 – Tiền mặt hoặc các khoản tương đương.

Khi bên mua sở hữu dưới 20% quyền biểu quyết:

  • Ghi Nợ tài khoản 121, 228 – Giá trị đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn.
  • Ghi Có tài khoản 111, 112 – Tiền mặt hoặc các khoản tương đương.

3. Nguyên tắc lập báo cáo tài chính sau khi sáp nhập doanh nghiệp

Nguyên tắc lập báo cáo tài chính sau khi sáp nhập doanh nghiệp

Theo Điều 105 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, trong kỳ kế toán đầu tiên sau khi sáp nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp mới cần thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính như sau:

Sổ kế toán

Toàn bộ số dư tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cũ phải được ghi nhận như các phát sinh trên sổ kế toán của doanh nghiệp mới. Dòng số dư đầu kỳ của doanh nghiệp mới sẽ không có số liệu.

Bảng Cân đối kế toán

Các số dư tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu kế thừa từ doanh nghiệp cũ sẽ được ghi nhận vào cột “Số cuối năm” của doanh nghiệp mới. Trong khi đó, cột “Số đầu năm” sẽ không có bất kỳ số liệu nào.

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

Các báo cáo này chỉ trình bày số liệu từ thời điểm sáp nhập cho đến cuối kỳ báo cáo đầu tiên trong cột “Kỳ này”, và cột “Kỳ trước” sẽ không có số liệu.

4. Thời hạn nộp báo cáo tài chính của các doanh nghiệp

Theo Điều 109 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, thời hạn nộp Báo cáo tài chính được quy định như sau:

4.1 Đối với doanh nghiệp nhà nước

Báo cáo tài chính quý:

  • Các đơn vị kế toán cần nộp Báo cáo tài chính quý trong vòng 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Đối với công ty mẹ và Tổng công ty Nhà nước, thời gian nộp báo cáo là 45 ngày.
  • Các đơn vị kế toán thuộc doanh nghiệp hoặc Tổng công ty Nhà nước phải gửi Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ hoặc Tổng công ty theo thời hạn mà công ty mẹ hoặc Tổng công ty quy định.

Báo cáo tài chính năm:

  • Các đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Đối với công ty mẹ và Tổng công ty Nhà nước, thời hạn nộp báo cáo là 90 ngày.
  • Các đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty Nhà nước cũng phải nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ hoặc Tổng công ty theo thời gian quy định của công ty mẹ hoặc Tổng công ty đó.

4.2 Đối với các loại doanh nghiệp khác

Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh:

  • Các doanh nghiệp này phải nộp Báo cáo tài chính năm trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Những doanh nghiệp khác sẽ có thời hạn nộp là 90 ngày.
  • Các đơn vị kế toán trực thuộc cần gửi Báo cáo tài chính năm cho cấp trên theo thời hạn do cấp trên quy định.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán chuyển nhượng quyền sử dụng đất

5. Mức phạt khi nộp muộn báo cáo tài chính

Doanh nghiệp nộp Báo cáo tài chính muộn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Điều 12 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP. Các mức xử phạt cụ thể được quy định như sau:

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng cho các hành vi nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng cho các hành vi nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.

Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng cho các hành vi sau:

  • Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.

Do đó, doanh nghiệp cần chú ý thực hiện đúng các quy định về thời hạn nộp và công khai báo cáo tài chính để tránh bị xử phạt.

>>> Xem thêm: Cách hạch toán kế toán ngân hàng chi tiết

6. Câu hỏi thường gặp

Sáp nhập doanh nghiệp có ảnh hưởng như thế nào đến việc phân bổ lợi thế thương mại trong hạch toán?

Lợi thế thương mại phát sinh từ sáp nhập doanh nghiệp sẽ được phân bổ vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong các kỳ kế toán tiếp theo. Việc phân bổ này giúp phản ánh chính xác giá trị thương mại mà doanh nghiệp mới kế thừa từ doanh nghiệp cũ

Khi một doanh nghiệp sáp nhập, các khoản nợ phải trả được hạch toán như thế nào?

Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp bị sáp nhập sẽ được ghi nhận vào bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp nhận sáp nhập theo giá trị hợp lý. Việc này giúp đảm bảo rằng tất cả các nghĩa vụ tài chính đều được phản ánh đầy đủ và chính xác trong báo cáo tài chính.

Doanh nghiệp có thể ghi nhận lợi nhuận chưa thực hiện từ tài sản nào trong quá trình sáp nhập không?

Trong quá trình sáp nhập, doanh nghiệp có thể ghi nhận lợi nhuận chưa thực hiện từ tài sản như hàng tồn kho hoặc tài sản cố định. Tuy nhiên, việc ghi nhận này cần tuân theo các quy định về hạch toán và cần được đánh giá cẩn thận để không làm sai lệch báo cáo tài chính.

Qua bài viết trên, Kế toán Kiểm toán ACC đã cung cấp cho bạn về cách hạch toán sáp nhập doanh nghiệp. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. Kế toán Kiểm toán ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929