Cách hạch toán hàng xuất khẩu chi tiết nhất

Hạch toán hàng xuất khẩu là quá trình ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa vào hệ thống tài khoản kế toán của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần cập nhật thông tin mới nhất về quy định pháp luật liên quan đến xuất khẩu để đảm bảo hoạt động kinh doanh tuân thủ đúng quy định. Bài viết dưới đây, ACC sẽ cung cấp thông tin bổ ích đó cho bạn nhé

Cách hạch toán hàng xuất khẩu chi tiết nhất
Cách hạch toán hàng xuất khẩu chi tiết nhất

1. Khái niệm về hàng xuất khẩu

Hàng xuất khẩu là hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.

Dấu hiệu để xác định hàng hóa xuất khẩu:

  • Hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
  • Hàng hóa được đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng;

Phải đáp ứng các quy định của pháp luật về xuất khẩu, nhập khẩu.

Phân loại hàng xuất khẩu:

Theo mục đích sử dụng:

  • Hàng hóa tiêu dùng;
  • Hàng hóa sản xuất;
  • Vật tư, nguyên liệu;
  • Hàng hóa tái xuất.

Theo phương thức thanh toán:

  • Thanh toán bằng tiền mặt;
  • Thanh toán bằng tín dụng thư;
  • Thanh toán bù trừ.

Theo thị trường xuất khẩu:

  • Thị trường truyền thống;
  • Thị trường mới nổi;
  • Thị trường tiềm năng.

2. Căn cứ để hạch toán hàng xuất khẩu

Chứng từ gốc:

Là những giấy tờ, tài liệu ghi chép, phản ánh trung thực, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Ví dụ: Hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, chứng từ thanh toán,…

Sổ sách kế toán:

Là hệ thống các sổ sách, bảng biểu được sử dụng để ghi chép, tổng hợp, phản ánh tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Ví dụ: Sổ nhật ký chung, sổ cái kế toán, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh,…

Quy định pháp luật:

Bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kế toán, thuế,…

Ví dụ: Luật Kế toán, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thông tư hướng dẫn hạch toán kế toán,…

Hệ thống tài khoản kế toán:

Là danh mục các tài khoản được sử dụng để ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Mỗi tài khoản được sử dụng để ghi chép một loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí,…

Phương pháp hạch toán:

Là cách thức ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính vào hệ thống tài khoản kế toán.

Có hai phương pháp hạch toán chính: phương pháp ghi chép một lần và phương pháp ghi chép hai lần.

3. Cách hạch toán hàng xuất khẩu chi tiết nhất

3.1. Hạch toán hàng xuất khẩu đối với thuế xuất khẩu.

Khi hạch toán thuế xuất khẩu tại thời điểm giao dịch phát sinh sẽ xảy ra 2 trường hợp, đó là: Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp và Trường hợp không tách ngày thuế xuất khẩu phải nộp. Hạch toán từng trường hợp cụ thể như sau:

a. Trường hợp 1: Tại thời điểm giao dịch phát sinh tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp.

– Tại thời điểm giao dịch phát sinh tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế xuất khẩu, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131: Tổng trị giá thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế xuất khẩu

Có TK 3333: Tiền thuế xuất khẩu (chi tiết thuế XK).

b. Trường hợp 2: Tại thời điểm giao dịch phát sinh không tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp.

– Tại thời điểm giao dịch phát sinh không tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm thuế xuất khẩu, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm thuế xuất khẩu

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm thuế xuất khẩu.

– Định kỳ, xác định thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu. Hạch toán:

Nợ TK 511: Tiền thuế xuất khẩu (chi tiết thuế XK)

Có TK 3333: Tiền thuế xuất khẩu (chi tiết thuế XK).

c. Kế toán ghi nhận giá vốn.

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán xuất khẩu

Có TK 155, 156…: Giá vốn hàng bán xuất khẩu.

d. Doanh nghiệp nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN.

– Khi nộp thuế xuất khẩu vào Ngân sách nhà nước, kế toán hạch toán:

Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)

Có các TK 111, 112,…: Tiền thuế xuất khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu).

e. Trường hợp thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có).

– Khi DN xuất khẩu hàng hóa thuộc các trường hợp được xét được hoàn, giảm thuế theo quy định của pháp luật. Kế toán hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 3333: Tiền thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm

Có TK 711: Tiền thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm.

3.2. Hạch toán hàng xuất khẩu đối với doanh thu hàng xuất khẩu.

Tài khoản liên quan

Dưới đây là danh sách các tài khoản kế toán được sử dụng trong cách hạch toán hàng xuất khẩu trực tiếp của các doanh nghiệp:

  • TK 156 – Hàng hóa
  • TK 511 – Doanh thu bán hàng
  • TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • TK 131 – Phải thu của khách hàng
  • TK 333 (3333) – Thuế xuất, nhập khẩu
  • TK 515 – Doanh thu từ hoạt động tài chính
  • TK 635 – Chi phí tài chính

Ngoài ra, doanh nghiệp còn sử dụng các tài khoản ghi nhận thay đổi dòng tiền như TK 111, 112,…

Khi xuất khẩu hàng hóa, khách hàng có thể thanh toán tiền tại các thời điểm khác nhau, như: Thanh toán tiền ngay, thanh toán sau khi DN giao hàng và thanh toán trước khi DN giao hàng. Vậy hạch toán từng trường hợp cụ thể như sau:

a. Trường hợp khách hàng thanh toán tiền ngay cho DN.

– Khi khách hàng thanh toán ngay cho DN, kế toán hạch toán:

Nợ các TK 111, 112: Thanh toán ngay tiền ngay (TGM tại ngày giao dịch)

Có TK 511: Doanh thu bán hàng (TGM tại ngày giao dịch).

b. Trường hợp Doanh nghiệp xuất hàng trước, khách hàng thanh toán sau.

– Khi Doanh nghiệp đồng ý khách hàng trả chậm, kế toán hạch toán:

Nợ TK 131: Tiền trả chậm (TGM tại ngày giao dịch)

Có TK 511: Tiền trả chậm (TGM tại ngày giao dịch).

– Khi DN nhận được tiền khách hàng thanh toán, kế toán hạch toán:

Nợ các TK 111, 112: Trị giá thanh toán (TGM tại ngày giao dịch)

Nợ TK 635: Nếu chênh lệch lỗ tỷ giá

Có TK 131: Tiền hàng (TGGS)

Có TK 515: Nếu chênh lệch lãi tỷ giá.

c. Trường hợp khách hàng thanh toán trước, DN xuất hàng sau.

Khi xuất khẩu hàng hóa cho khách hàng, khách hàng có thể trả trước trước toàn bộ số tiền hoặc trả trước 1 phần. Kế toán hạch toán như sau:

  • DN nhận trước toàn bộ số tiền khách hàng.

– Khi nhận trước toàn bộ số tiền hàng của khách hàng, kế toán ghi theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi DN chỉ định khách hàng thanh toán, hạch toán:

Nợ các TK 1112, 1122: Số tiền hàng phải thu (TG thực tế tại thời điểm nhận trước)

Có TK 131: Số tiền hàng phải thu (TG thực tế tại thời điểm nhận trước).

+ Khi xuất hàng xuất khẩu giao cho khách hàng, kế toán ghi theo tỷ giá tại thời điểm nhận trước, hạch toán:

Nợ TK 131: Số tiền hàng phải thu (TG thực tế tại thời điểm nhận trước)

Có TK 511: Số tiền hàng phải thu (TG thực tế tại thời điểm nhận trước).

  • DN nhận trước 1 phần số tiền khách hàng.

– Khi nhận trước 1 phần số tiền hàng ứng trước của khách hàng, kế toán ghi theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán, hạch toán:

Nợ các TK 1112, 1122: Tiền hàng ứng trước (TG thực tế tại thời điểm nhận trước)

Có TK 131: Tiền hàng ứng trước (TG thực tế tại thời điểm nhận trước).

– Khi hoàn thành thủ tục hải quan, kế toán hạch toán như sau:

+ Kế toán ghi nhận phần doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước của người mua theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, hạch toán:

Nợ TK 131: Tiền đã nhận trước của người mua (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)

Có TK 511: Tiền đã nhận trước của người mua (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước).

+ Kế toán ghi nhận phần doanh thu chưa thu được tiền theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (TGM của NH tại thời điểm phát sinh), hạch toán:

Nợ TK 131: Doanh thu chưa thu được (TGM của NH tại thời điểm phát sinh)

Có TK 511: Doanh thu chưa thu được (TGM của NH tại thời điểm phát sinh).

– Khi khách hàng trả nốt số tiền còn lại, hạch toán:

Nợ các TK 1112, 1122: Số tiền còn lại khách hàng phải trả (TGM của NH tại thời điểm phát sinh).

Nợ TK 635: Nếu lỗ tỷ giá hối đoái

Có 131: Số tiền còn lại khách hàng phải trả (TGGS kế toán đích danh từng khách hàng)

Có TK 515: Nếu lãi tỷ giá hối đoái

4. Ví dụ cách hạch toán hàng xuất khẩu 

Hãy cùng theo dõi một ví dụ dưới đây để hiểu hơn về các bước hạch toán hàng xuất khẩu của doanh nghiệp bạn nhé.

Đề bài

Giả sử ngày 01/08/2021, doanh nghiệp A hoàn thành tất cả các thủ tục Hải quan cần thiết để xuất khẩu gạo cho đối tác B. Tổng giá trị thực tế của hàng hóa là 10.000 USD, chưa tính thuế xuất khẩu 10%. Tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp A mở tài khoản là 22.000 VNĐ/USD vào ngày 01/08/2021, trong khi tỷ giá trên tờ khai Hải quan là 22.500 VNĐ/USD.

Đến ngày 15/08/2021, đối tác B thanh toán đầy đủ tiền hàng cho doanh nghiệp A qua hình thức chuyển khoản. Tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp A mở tài khoản vào ngày 15/08/2021 là 21.000 VNĐ/USD.

Dựa trên các dữ liệu trên, kế toán viên của doanh nghiệp A sẽ tiến hành hạch toán hàng xuất khẩu như thế nào?

Cách làm

Cách hạch toán hàng xuất khẩu trong trường hợp này được chia làm các giai đoạn như dưới đây.

Ngày 01/08/2021 – Doanh nghiệp A ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế xuất khẩu:

Nợ TK 131: 11.000 USD x 22.000 VNĐ/USD = 242.000.000 VNĐ

Nợ TK 635: (220.000.000 VNĐ + 22.500.000 VNĐ) – 242.000.000 = 500.000 VNĐ

Có TK 511: 10.000 USD x 22.000 VNĐ/USD = 220.000.000 VNĐ

Có TK 3333: 1.000 USD x 22.500 VNĐ/USD = 22.500.000 VNĐ

Ngày 15/08/2021 – Đối tác B thanh toán tiền hàng:

Nợ TK 112 (1122): 11.000 USD x 21.000 VNĐ/USD = 231.000.000 VNĐ

Nợ TK 635: 242.000.000 VNĐ – 231.000.000 VNĐ = 11.000.000 VNĐ

Có TK 131: 11.000 USD x 22.000 VNĐ/USD = 121.000.000 VNĐ

5. Lưu ý khi hạch toán hàng xuất khẩu:

Xác định đúng giá trị hàng hóa xuất khẩu:

Bao gồm giá trị CIF (bao gồm giá trị hàng hóa, phí bảo hiểm và cước phí vận chuyển) hoặc giá trị FOB (giá trị hàng hóa miễn phí trên tàu).

Cần lưu ý các khoản chi phí liên quan đến xuất khẩu như chi phí hoa hồng, chi phí bảo hiểm, chi phí vận chuyển,…

Hạch toán đúng thời điểm doanh thu xuất khẩu:

Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử: Ghi nhận doanh thu khi hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan.

Doanh nghiệp không sử dụng hóa đơn điện tử: Ghi nhận doanh thu khi nhận được tiền thanh toán từ khách hàng.

Hạch toán thuế xuất khẩu:

Ghi nhận thuế xuất khẩu khi hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan.

Có hai trường hợp:

Tách ngay được thuế xuất khẩu: Nợ TK 111/112/131, Có TK 511 & 3333.

Không tách ngay được thuế xuất khẩu: Nợ TK 111/112/131, Có TK 511.

Hạch toán chênh lệch tỷ giá:

Chênh lệch tỷ giá phát sinh do chênh lệch giữa tỷ giá giao dịch và tỷ giá ghi nhận doanh thu.

Ghi nhận chênh lệch tỷ giá vào tài khoản 3388 hoặc 3399.

Lưu ý về các khoản chi phí liên quan đến xuất khẩu:

  • Chi phí hoa hồng;
  • Chi phí bảo hiểm;
  • Chi phí vận chuyển;
  • Chi phí đóng gói;
  • Chi phí thủ tục hải quan;
  • Các khoản chi phí khác.

Lưu ý về các khoản thu hồi, hoàn nhập liên quan đến xuất khẩu:

  • Thu hồi tiền hàng xuất khẩu;
  • Hoàn nhập thuế xuất khẩu;
  • Hoàn nhập chi phí xuất khẩu.

Lưu ý về việc lập chứng từ:

  • Cần lập đầy đủ các chứng từ liên quan đến hoạt động xuất khẩu như hợp đồng xuất khẩu, tờ khai hải quan, hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi,…
  • Chứng từ cần được lập đúng quy định và lưu trữ đầy đủ.

Trên đây là chi tiết cách hạch toán hàng xuất khẩu trực tiếp được sử dụng trong các trường hợp doanh nghiệp bán hàng cho đối tác nước ngoài. Hy vọng bài viết đã cung cấp đủ kiến thức giúp các bạn kế toán viên dễ dàng hoàn thành công việc hạch toán hàng xuất khẩu.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *