0764704929

Cách hạch toán giảm lỗ sau quyết toán

Việc hạch toán giảm lỗ sau khi quyết toán cần được thực hiện chính xác, kịp thời để đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Vậy các bạn đã biết cách hạch toán giảm lỗ sau quyết toán là như thế nào chưa ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu hơn nhé!

Cách hạch toán giảm lỗ sau quyết toán

1. Quy định của pháp luật về điều chỉnh giảm lỗ sau quyết toán 

Điều chỉnh giảm lỗ sau quyết toán thuế được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư 156/2020/TT-BTC. Theo đó, người nộp thuế có thể đề nghị điều chỉnh giảm lỗ sau quyết toán thuế trong trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế phát sinh trong kỳ tính thuế quyết toán.

Để được điều chỉnh giảm lỗ sau quyết toán thuế, người nộp thuế cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đúng thời hạn quyết toán thuế
  • Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giảm lỗ sau quyết toán thuế đầy đủ, hợp lệ
  • Có giải trình cụ thể về lý do đề nghị điều chỉnh giảm lỗ sau quyết toán thuế

2. Cách hạch toán giảm lỗ sau quyết toán

2.1 Điều chỉnh thuế GTGT và thuế TNDN sau khi thanh tra quyết toán

Khi doanh nghiệp phát hiện ra sai sót trong việc kê khai thuế sau khi quyết toán, dẫn đến việc tăng thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp hoặc giảm số thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ, kế toán cần thực hiện điều chỉnh như sau:

Nếu doanh nghiệp lỗ trong năm trước (Số dư Nợ TK 4211):

  • Nợ TK 811 – Chi phí khác
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN bổ sung phải nộp
  • Có TK 33311 – Thuế GTGT bổ sung phải nộp

Chi phí này sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN và phải được ghi vào chỉ tiêu [B4] “Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế” trong tờ khai thuế TNDN.

Nếu doanh nghiệp có lãi trong năm trước (Số dư Có TK 4211):

– Với doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên:

  • Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN bổ sung
  • Có TK 33311 – Thuế GTGT bổ sung sau quyết toán

– Với công ty cổ phần và công ty TNHH hai thành viên trở lên:

+ Nếu hội đồng thành viên đồng ý đưa vào lợi nhuận của năm trước:

  • Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối
  • Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp thêm
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN bị truy thu

+ Nếu hội đồng thành viên không đồng ý và quyết định chia cổ tức:

  • Nợ TK 811 – Chi phí khác
  • Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp thêm
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN bị truy thu

Trong trường hợp giảm số thuế GTGT được khấu trừ mà không tăng số thuế GTGT phải nộp:

  • Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối
  • Có TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ bị giảm

Trong trường hợp tăng số thuế GTGT được khấu trừ:

  • Nợ TK 33311 – Thuế GTGT được khấu trừ tăng
  • Có TK 4211 – Lợi nhuận tăng do giảm chi phí

Trong trường hợp giảm số thuế GTGT đầu ra:

  • Nợ TK 33311 – Thuế GTGT được giảm
  • Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối của năm trước

2.2 Điều chỉnh thuế TNCN sau khi rà soát quyết toán

Khi doanh nghiệp bị yêu cầu nộp bổ sung thuế thu nhập cá nhân (TNCN), việc xác định người chịu trách nhiệm thanh toán khoản thuế này là bước cần thiết:

Nếu người lao động chịu trách nhiệm thanh toán và khoản tiền này được khấu trừ vào lương kỳ hiện tại:

  • Nợ TK 334 – Khấu trừ tiền lương nhân viên
  • Có TK 3335 – Thuế TNCN bị truy thu

Nếu công ty chịu trách nhiệm thanh toán khoản thuế TNCN bổ sung:

+ Nếu doanh nghiệp lỗ trong năm trước (Số dư Nợ TK 4211):

  • Nợ TK 811 – Chi phí khác
  • Có TK 3335 – Thuế TNCN bị truy thu

+ Nếu doanh nghiệp có lãi và hội đồng thành viên đồng ý đưa vào lợi nhuận của năm trước:

  • Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối
  • Có TK 3335 – Thuế TNCN bị truy thu

2.3 Ghi nhận và hạch toán thuế vào ngân sách nhà nước

Khi doanh nghiệp tiến hành nộp thuế vào ngân sách nhà nước, việc hạch toán cần được thực hiện như sau:

Hạch toán số thuế GTGT, TNDN, TNCN phải nộp:

  • Nợ TK 33311 – Thuế GTGT bị truy thu
  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp thêm
  • Nợ TK 3335 – Thuế TNCN bị truy thu
  • Có TK 1111 hoặc 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng (tùy theo hình thức thanh toán)

Khi giảm số thuế GTGT được khấu trừ: Doanh nghiệp cần điều chỉnh trên sổ sách kế toán và đồng thời điều chỉnh kê khai bổ sung trong tờ khai thuế GTGT hiện tại bằng cách nhập thông tin vào chỉ tiêu 37 – “Điều chỉnh tăng” sau khi có kết quả thanh tra hoặc kiểm tra.

3. Quy tắc chuyển lỗ sau quyết toán theo quy định của thanh tra thuế

Chỉ chuyển lỗ bằng số lãi phát sinh trong kỳ: Doanh nghiệp chỉ được phép chuyển lỗ của các năm trước với số lãi tương ứng phát sinh trong kỳ, đảm bảo tuân thủ quy định của cơ quan thuế.

Căn cứ vào chỉ tiêu B12 và B13: Số lỗ được phép chuyển sẽ dựa trên số liệu tại các chỉ tiêu B12 và B13 trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm. Kế toán cần cẩn trọng trong việc xác định và đối chiếu các chỉ tiêu này.

Chuyển lỗ theo Phụ lục 03-2a: Số lỗ cần chuyển khi lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN sẽ được ghi rõ trong Phụ lục chuyển lỗ (Mẫu 03-2a) và tự động chuyển sang chỉ tiêu [C3a]. Số lỗ chưa chuyển hết trong kỳ sẽ được tiếp tục chuyển cho các năm tiếp theo.

Thời hạn chuyển lỗ là 5 năm: Theo quy định của Luật thuế TNDN, thời gian chuyển lỗ tối đa là 5 năm, tính từ năm sau khi phát sinh lỗ. Nếu sau 5 năm mà số lỗ chưa được chuyển hết, doanh nghiệp sẽ không được tiếp tục chuyển vào các năm sau.

4. Tác động của giảm lỗ đến báo cáo tài chính và quyết định kinh doanh

Việc giảm lỗ sau quyết toán có thể tạo ra tác động tích cực đến báo cáo tài chính và ảnh hưởng đến các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp.

Tác động đến báo cáo tài chính:

  • Cải thiện tình hình tài chính: Điều chỉnh giảm lỗ giúp báo cáo tài chính trở nên tích cực hơn, tăng độ tin cậy với nhà đầu tư và đối tác.
  • Tăng khả năng vay vốn: Các tổ chức tín dụng sẽ đánh giá doanh nghiệp tốt hơn, nhờ các chỉ số tài chính được cải thiện.
  • Thay đổi lợi nhuận ròng: Lợi nhuận ròng tăng lên, ảnh hưởng đến các chỉ số tài chính khác và uy tín của doanh nghiệp.

Tác động đến quyết định kinh doanh:

  • Tăng cường đầu tư: Với tình hình tài chính khả quan, doanh nghiệp có thể tự tin triển khai các dự án mới.
  • Hỗ trợ chiến lược tăng trưởng: Việc giảm lỗ tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển dài hạn và tối ưu hóa quản lý rủi ro.

Ảnh hưởng đến cổ đông và đối tác:

  • Nâng cao niềm tin của cổ đông: Cổ đông sẽ yên tâm hơn với kết quả tài chính tích cực, dẫn đến ổn định giá cổ phiếu.
  • Cải thiện quan hệ đối tác: Báo cáo tài chính tốt hơn mở ra cơ hội hợp tác và điều kiện giao dịch thuận lợi hơn.

Trên đây là một số thông tin về cách hạch toán giảm lỗ sau quyết toán. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929