Thuế hộ kinh doanh là loại thuế áp dụng đối với các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật. Vậy Đóng thuế hộ kinh doanh ở đâu? Cách tính thuế hộ kinh doanh như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Thuế hộ kinh doanh là gì ?
1.1. Khái niệm thuế hộ kinh doanh
Thuế hộ kinh doanh là loại thuế áp dụng đối với các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
1.2. Thuế hộ kinh doanh có bao nhiêu loại thuế ?
Thuế hộ kinh doanh bao gồm 3 loại thuế sau:
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán.
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Hộ kinh doanh nộp thuế TNCN theo phương pháp khoán.
- Lệ phí môn bài: Hộ kinh doanh nộp lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật.
1.3. Những yếu tố để kê khai thuế hộ kinh doanh
Để kê khai thuế hộ kinh doanh, cần xác định các yếu tố sau:
Loại hình hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh được chia thành 3 loại hình chính:
- Hộ kinh doanh cá thể: Là hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ, không có tư cách pháp nhân.
- Hộ kinh doanh gia đình: Là hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình cùng thành lập và tham gia hoạt động kinh doanh.
- Hộ kinh doanh hợp tác xã: Là hộ kinh doanh do các thành viên hợp tác xã cùng thành lập và tham gia hoạt động kinh doanh.
- Hình thức kê khai thuế: Hộ kinh doanh có thể lựa chọn hình thức kê khai thuế theo phương pháp khoán hoặc theo phương pháp trực tiếp.
Doanh thu tính thuế: Doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền bán hàng và tiền cung cấp dịch vụ của hộ kinh doanh trong kỳ kê khai thuế.
Chi phí được trừ: Chi phí được trừ là các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ kinh doanh, đáp ứng các điều kiện quy định của pháp luật.
Thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế là phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ.
Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh là 2% trên thu nhập chịu thuế.
Ngày nộp thuế: Hộ kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng hoặc theo quý.
1.4. Các trường hợp được miễn thuế đối với hộ kinh doanh
Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân, hộ kinh doanh được miễn thuế trong các trường hợp sau:
- Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Hộ kinh doanh là thương binh, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
- Hộ kinh doanh ở các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
- Hộ kinh doanh sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
- Hộ kinh doanh thực hiện tốt nghĩa vụ thuế.
Để được miễn thuế, hộ kinh doanh cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên và phải có đề nghị miễn thuế gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh.
1.5. Mức thuế mà hộ kinh doanh phải phải chịu là bao nhiêu ?
Mức thuế mà hộ kinh doanh phải chịu phụ thuộc vào hình thức nộp thuế của hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán là hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống. Mức thuế khoán được xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
Ngành nghề | Thuế khoán |
Bán hàng và cung cấp dịch vụ | 2% doanh thu |
Sản xuất, xây dựng, vận tải, khai thác khoáng sản | 3% doanh thu |
Hoạt động kinh doanh khác | 5% doanh thu |
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là hộ kinh doanh có doanh thu từ trên 100 triệu đồng/năm. Mức thuế mà hộ kinh doanh phải chịu bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
- Thuế giá trị gia tăng
Hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC. Mức thuế suất thuế GTGT là 10%.
Trường hợp hộ kinh doanh không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Mức thuế suất thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là 3% đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
- Thuế thu nhập cá nhân
Hộ kinh doanh nộp thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Mức thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của hộ kinh doanh được xác định theo quy định tại Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Ngoài ra, hộ kinh doanh còn phải nộp các loại thuế khác như thuế môn bài, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp,…
- Thuế môn bài
Hộ kinh doanh nộp thuế môn bài theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP. Mức thuế môn bài đối với hộ kinh doanh được xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hộ kinh doanh sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
1.6. Hộ kinh doanh cá thể thuộc đối tượng chịu thuế môn bài
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh cá thể thuộc đối tượng chịu thuế môn bài nếu có một trong các điều kiện sau:
- Có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ từ 100 triệu đồng trở lên trong năm dương lịch.
- Có quy mô sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên.
- Có thành viên tham gia hộ kinh doanh là cá nhân có đăng ký thành lập hộ kinh doanh nhưng không trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể được quy định tại Biểu mức thu lệ phí môn bài, cụ thể như sau:
| Nhóm ngành, nghề | Mức thu |
|—|—|—|
| Nghề kinh doanh có mức thu từ 0 đến 1 triệu đồng/năm | Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở lên nhưng không đến 300 triệu đồng |
| Nghề kinh doanh có mức thu từ 1 đến 2 triệu đồng/năm | Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 300 triệu đồng trở lên nhưng không đến 500 triệu đồng |
| Nghề kinh doanh có mức thu từ 2 đến 3 triệu đồng/năm | Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 500 triệu đồng trở lên nhưng không đến 800 triệu đồng |
| Nghề kinh doanh có mức thu từ 3 đến 5 triệu đồng/năm | Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 800 triệu đồng trở lên nhưng không đến 1,5 tỷ đồng |
| Nghề kinh doanh có mức thu từ 5 đến 10 triệu đồng/năm | Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 1,5 tỷ đồng trở lên nhưng không đến 3 tỷ đồng |
| Nghề kinh doanh có mức thu từ 10 đến 20 triệu đồng/năm | Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 3 tỷ đồng trở lên |
Hộ kinh doanh cá thể được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra sản xuất, kinh doanh.
2. Thuế hộ kinh doanh đóng thuế như thế nào ?
2.1. Đóng thuế hộ kinh doanh ở đâu ?
Hộ kinh doanh cá thể phải nộp thuế tại cơ quan thuế địa phương nơi hộ đăng ký kinh doanh hoặc có địa chỉ kinh doanh cố định. Cơ quan thuế địa phương sẽ cung cấp các biểu mẫu, hướng dẫn và thu nhận các loại thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh của hộ cá thể.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, hộ kinh doanh cá thể có thể áp dụng một trong hai phương pháp tính thuế sau:
Phương pháp khoán: Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp khoán nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có quy mô nhỏ, không thường xuyên phát sinh các giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ với các tổ chức, cá nhân khác;
- Doanh thu hàng năm không vượt quá 100 triệu đồng.
- Phương pháp kê khai: Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu không đáp ứng đủ các điều kiện áp dụng phương pháp khoán.
Tùy theo phương pháp tính thuế áp dụng, hộ kinh doanh cá thể sẽ nộp các loại thuế sau:
- Phương pháp khoán: Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo tỷ lệ thuế khoán do cơ quan thuế quy định. Ngoài ra, hộ kinh doanh cá thể còn phải nộp lệ phí môn bài.
- Phương pháp kê khai: Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Ngoài ra, hộ kinh doanh cá thể còn phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định.
Hộ kinh doanh cá thể có thể nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp thuế qua ngân hàng. Trường hợp nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế, hộ kinh doanh cá thể cần mang theo tờ khai thuế, chứng từ nộp thuế và tiền thuế đến nộp cho cơ quan thuế. Trường hợp nộp thuế qua ngân hàng, hộ kinh doanh cá thể cần thực hiện các bước sau:
- Mở tài khoản ngân hàng tại ngân hàng đã được cơ quan thuế chỉ định.
- Khai báo thông tin tài khoản ngân hàng cho cơ quan thuế.
- Nộp tờ khai thuế, chứng từ nộp thuế và tiền thuế vào tài khoản ngân hàng.
2.2. Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là hộ kinh doanh đáp ứng các điều kiện sau:
- Có doanh thu từ 100 triệu đồng trở lên trong năm dương lịch.
- Ngành nghề kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Ngành nghề không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
- Ngành nghề không thuộc diện khai thuế theo phương pháp khoán theo quy định của pháp luật về thuế.
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện các nghĩa vụ về thuế sau:
- Khai thuế theo tháng hoặc theo quý.
- Quyết toán thuế theo năm.
- Nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Khai thuế theo tháng hoặc theo quý
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Quyết toán thuế theo năm
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải quyết toán thuế theo năm trừ trường hợp hộ kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế.
Nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế, cụ thể như sau:
- Đối với thuế giá trị gia tăng: Hộ kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Đối với thuế thu nhập cá nhân: Hộ kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp tính thuế tự khai, tự nộp, quyết toán thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai bao gồm các loại hồ sơ sau:
- Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng:
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hoặc theo quý.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng hoặc theo quý.
- Bảng kê thu nhập, chi phí.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai được quy định như sau:
Đối với thuế giá trị gia tăng:
- Khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Khai thuế theo quý: Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Đối với thuế thu nhập cá nhân:
- Khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Khai thuế theo quý: Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Trách nhiệm của hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp hộ kinh doanh không thực hiện đúng các nghĩa vụ về thuế thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính về thuế theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính về thuế.
2.3. Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán là hình thức nộp thuế được áp dụng cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Theo đó, hộ kinh doanh tự xác định doanh thu tính thuế khoán và nộp thuế khoán hàng năm.
Điều kiện áp dụng phương pháp khoán
Theo quy định của pháp luật hiện hành, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được áp dụng phương pháp khoán nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Kinh doanh không thường xuyên;
- Kinh doanh có quy mô nhỏ, không thường xuyên phát sinh các khoản doanh thu, chi phí phát sinh ngoài tỉnh, thành phố nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đăng ký hộ khẩu thường trú.
Các loại thuế hộ kinh doanh nộp theo phương pháp khoán
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nộp 02 loại thuế sau:
Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Thuế suất áp dụng là 3% trên doanh thu tính thuế khoán.
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Thuế suất áp dụng là 1% trên doanh thu tính thuế khoán.
Thời hạn nộp thuế khoán
Thời hạn nộp thuế khoán đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Thủ tục đăng ký nộp thuế khoán
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán thực hiện đăng ký nộp thuế khoán theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC. Cụ thể, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp hồ sơ đăng ký thuế khoán cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế khoán bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01/CNKD theo quy định.
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Lưu ý
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu không nộp hồ sơ khai thuế hoặc khai thuế không đúng quy định sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định của pháp luật.
3. Cách tính thuế hộ kinh doanh
Cách tính thuế hộ kinh doanh phụ thuộc vào phương pháp tính thuế mà hộ kinh doanh lựa chọn. Theo quy định của pháp luật hiện hành, hộ kinh doanh có thể lựa chọn một trong hai phương pháp tính thuế sau:
Phương pháp khoán
Phương pháp khoán áp dụng đối với hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.
Để xác định mức thuế khoán phải nộp, hộ kinh doanh căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế và thực tế kinh doanh của hộ kinh doanh để khai thuế.
Phương pháp kê khai
Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Để xác định số thuế phải nộp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Dưới đây là cách tính thuế hộ kinh doanh theo từng phương pháp cụ thể:
Phương pháp khoán
Theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC, mức thuế khoán đối với hộ kinh doanh được xác định theo các quy định sau:
- Đối với hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm
- Không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
- Đối với hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên
- Số thuế khoán phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế khoán = Doanh thu khoán x Thuế suất
Trong đó:
- Doanh thu khoán là doanh thu tính thuế khoán do cơ quan thuế khoán cho hộ kinh doanh.
- Thuế suất là thuế suất theo từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.
Cụ thể, thuế suất thuế khoán được quy định như sau:
Lĩnh vực, ngành nghề | Thuế suất |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ | 2% |
Bán lẻ hàng hóa | 1,50% |
Cho thuê tài sản | 5% |
Hoạt động khác | 1% |
Phương pháp kê khai
Theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC, số thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai được xác định như sau:
- Thuế GTGT
Số thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế GTGT = Doanh thu x Thuế suất
Trong đó:
Doanh thu là doanh thu tính thuế GTGT.
Thuế suất là thuế suất thuế GTGT theo từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.
- Thuế TNCN
Số thuế TNCN phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập chịu thuế là thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ kinh doanh.
Thuế suất là thuế suất thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.
Lưu ý
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc theo quy định của pháp luật về thuế.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được khấu trừ các khoản chi phí hợp lý, có chứng từ theo quy định của pháp luật về thuế.
4. Các phương pháp tính thuế hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh có thể lựa chọn một trong hai phương pháp tính thuế sau:
- Phương pháp khoán
- Phương pháp kê khai
- Phương pháp khoán
Phương pháp khoán áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp khoán.
Theo phương pháp này, thuế được tính theo tỷ lệ trên doanh thu khoán. Tỷ lệ thuế khoán được quy định như sau:
Nhóm ngành, nghề | Tỷ lệ thuế khoán |
Bán hàng và cung cấp dịch vụ | 2% |
Sản xuất, xây dựng, vận tải, dịch vụ có điều kiện | 3% |
Hoạt động kinh doanh khác | 5% |
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế khoán áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.
Phương pháp kê khai
Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Theo phương pháp này, thuế được tính theo doanh thu và chi phí. Thuế thu nhập cá nhân được tính theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân = (Doanh thu – Chi phí) x Thuế suất
Trong đó:
- Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiền lãi, tiền thù lao, tiền bản quyền, tiền hoa hồng, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ thừa kế, quà tặng và các khoản thu nhập khác.
- Chi phí là toàn bộ các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bao gồm: nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, công cụ, dụng cụ, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ, chi phí khác.
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định như sau:
| Thu nhập | Thuế suất |
|—|—|—|
| Từ 1.000.000 đồng/tháng trở xuống | 5% |
| Từ 1.000.000 đồng/tháng đến 5.000.000 đồng/tháng | 10% |
| Từ 5.000.000 đồng/tháng đến 10.000.000 đồng/tháng | 15% |
| Từ 10.000.000 đồng/tháng đến 15.000.000 đồng/tháng | 20% |
| Từ 15.000.000 đồng/tháng trở lên | 25% |
Lựa chọn phương pháp tính thuế
Hộ kinh doanh có thể lựa chọn phương pháp tính thuế phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình.
Ưu điểm của phương pháp khoán
- Đơn giản, dễ thực hiện, không cần phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
- Hạn chế rủi ro bị cơ quan thuế ấn định doanh thu.
Nhược điểm của phương pháp khoán
- Không thể xác định chính xác số thuế phải nộp.
- Dễ bị cơ quan thuế ấn định doanh thu cao hơn thực tế.
Ưu điểm của phương pháp kê khai
- Có thể xác định chính xác số thuế phải nộp.
- Được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.
Nhược điểm của phương pháp kê khai
- Phức tạp, khó thực hiện, phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
- Có thể bị cơ quan thuế kiểm tra, thanh tra.
5. Những câu hỏi thường gặp của đóng thuế hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh có doanh thu bao nhiêu mới phải nộp thuế?
Theo quy định hiện hành, hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.
2. Hộ kinh doanh phải nộp những loại thuế nào?
Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế sau đây:
- Lệ phí môn bài: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu trên 100 triệu đồng/năm phải nộp lệ phí môn bài. Mức lệ phí môn bài được quy định theo từng ngành nghề, quy mô kinh doanh.
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên phải nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán. Mức thuế GTGT khoán được xác định theo quy định của pháp luật.
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên phải nộp thuế TNCN theo phương pháp khoán. Mức thuế TNCN khoán được xác định theo quy định của pháp luật.
3. Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp nào?
Hộ kinh doanh có thể nộp thuế theo một trong hai phương pháp sau:
Phương pháp khoán: Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên;
- Không thực hiện chế độ kế toán;
- Không sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, thuế.
Phương pháp kê khai: Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống;
- Thực hiện chế độ kế toán;
- Sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, thuế.
4. Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh?
Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh được quy định như sau:
- Lệ phí môn bài: Hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Thuế GTGT, thuế TNCN theo phương pháp khoán: Hộ kinh doanh phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN theo phương pháp khoán chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
5. Cách tính thuế của hộ kinh doanh theo phương pháp khoán?
Cách tính thuế của hộ kinh doanh theo phương pháp khoán được quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:
Thuế GTGT:
- Mức thuế khoán đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh là 1% trên doanh thu.
- Mức thuế khoán đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5% trên doanh thu.
Thuế TNCN:
- Mức thuế khoán đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh là 1,5% trên doanh thu.
- Mức thuế khoán đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5% trên doanh thu.
6. Cách đăng ký thuế của hộ kinh doanh?
Hộ kinh doanh phải thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thủ tục đăng ký thuế của hộ kinh doanh được quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.
7. Cách tra cứu nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh?
Hộ kinh doanh có thể tra cứu nghĩa vụ thuế của mình trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Cách tra cứu nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh được quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Trên đây là một số thông tin về Đóng thuế hộ kinh doanh ở đâu? Cách tính thuế hộ kinh doanh. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn