Cách định khoản thuế thu nhập doanh nghiệp

Chắc chắn rằng mỗi doanh nghiệp, dù lớn hay nhỏ, đều phải đối mặt với việc hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Điều này là một phần quan trọng của việc quản lý tài chính của bạn và đảm bảo rằng bạn không gặp rắc rối với cơ quan thuế. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách định khoản thuế thu nhập doanh nghiệp một cách chi tiết và dễ hiểu. Hãy cùng Kế toán Kiểm toán Thuế ACC tìm hiểu để quản lý tài chính thông minh và tránh những rắc rối về thuế!

Cách định khoản thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách định khoản thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Đây là số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Hạch toán khi nộp tờ khai

Khi doanh nghiệp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, chúng ta cần hạch toán số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN:

  • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Có TK 111, 112, …

Cuối năm tài chính: Căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, chúng ta hạch toán số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, chúng ta hạch toán giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:

  • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Sửa sai sót trước: Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót:

Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước, chúng ta ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước, chúng ta ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại:

  • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Cuối kỳ kế toán: Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành:

Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:

  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc: Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm), chúng ta hạch toán:

  • Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
  • Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm), chúng ta hạch toán:

  • Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
  • Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.

Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, chúng ta ghi:

  • Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
  • Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Cuối kỳ kế toán

Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:

Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:

  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:

  • Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
  • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

>>>> Xem thêm Cách hạch toán tạm ứng và hoàn ứng kèm ví dụ minh họa cùng ACC bạn nhé!

3. Cách định khoản thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách định khoản thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách định khoản thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước tính trên phần lợi nhuận sau khi đã trừ các chi phí hợp lý, hợp lệ. Việc hạch toán thuế TNDN cần tuân thủ đúng quy định để đảm bảo phản ánh đầy đủ nghĩa vụ thuế và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới đây là cách định khoản thuế TNDN theo các giai đoạn cụ thể:

3.1. Khi tạm tính và ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ

Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh trong năm, kế toán tạm tính số thuế TNDN phải nộp, đồng thời ghi nhận chi phí thuế TNDN tương ứng:

Bút toán ghi nhận chi phí thuế TNDN phải nộp:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp

Lưu ý: Đây là bước tạm tính để ghi nhận chi phí thuế TNDN vào kết quả kinh doanh trong kỳ.

3.2. Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước

Khi thực hiện nộp số thuế TNDN phải nộp theo tờ khai hoặc quyết toán, căn cứ vào chứng từ nộp thuế (Giấy nộp tiền vào NSNN hoặc ủy nhiệm chi…), kế toán ghi nhận:

Bút toán nộp thuế TNDN:

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp
  • Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Lưu ý: Số đã nộp sẽ được cấn trừ với số phải nộp khi quyết toán.

3.3. Khi quyết toán thuế TNDN (phát sinh chênh lệch giữa số tạm nộp và số quyết toán)

Trường hợp tạm nộp > số thuế phải nộp theo quyết toán (nộp thừa):

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp
  • Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành (giảm chi phí thuế)

Trường hợp tạm nộp < số thuế phải nộp theo quyết toán (nộp thiếu):

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành (bổ sung chi phí thuế)
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp

Lưu ý: Số chênh lệch sẽ điều chỉnh vào chi phí thuế TNDN của kỳ quyết toán.

3.4. Một số lưu ý khi hạch toán thuế TNDN

  • Thuế TNDN là chi phí hợp lý để xác định lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
  • Cần tách bạch rõ ràng giữa thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại (nếu doanh nghiệp áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế hoặc Việt Nam về thuế TNDN hoãn lại).
  • Việc hạch toán phải dựa trên các căn cứ đầy đủ như: báo cáo tài chính, hồ sơ quyết toán thuế, các khoản điều chỉnh tăng/giảm thu nhập chịu thuế.
  • Kiểm tra lại số liệu trước khi nộp và khi lập báo cáo tài chính để đảm bảo chính xác.

Hạch toán thuế TNDN là một bước quan trọng trong quá trình ghi nhận chi phí và nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng sẽ đảm bảo tính minh bạch, chính xác của báo cáo tài chính và tuân thủ quy định của pháp luật về thuế. Đồng thời, giúp doanh nghiệp tránh được các sai sót và rủi ro về thuế khi bị kiểm tra, thanh tra.

>>>> Tham khảo Hướng dẫn hạch toán mua văn phòng phẩm trên misa

4. Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp có phải ghi nhận thuế TNDN tạm tính trong kỳ không?

Có. Doanh nghiệp phải tạm tính và ghi nhận thuế TNDN theo kết quả hoạt động kinh doanh thực tế của kỳ.

Có ghi nhận thuế TNDN phải nộp vào TK 3334 không?

Có. Khi xác định số thuế TNDN phải nộp, ghi nhận vào TK 3334 (Thuế TNDN).

Khi nộp thuế TNDN, có giảm số dư TK 3334 không?

Có. Khi nộp thuế TNDN, ghi giảm số dư TK 3334 và giảm tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng (TK 111/112).

Như vậy, qua bài viết này, Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã cung cấp đến bạn  cách định khoản thuế thu nhập doanh nghiệp một cách cụ thể và rõ ràng. Điều này giúp doanh nghiệp duy trì sự minh bạch trong quản lý tài chính và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *