0764704929

Đề thi kế toán trưởng hành chính sự nghiệp có đáp án 2023

Đề thi Kế toán Trưởng Hành chính Sự nghiệp là một phần quan trọng trong quá trình xác định năng lực và kiến thức của các ứng viên đang theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực kế toán. Để giúp bạn hiểu rõ về cấu trúc và nội dung của đề thi này, dưới đây là một ví dụ về một phần giới thiệu cùng với câu hỏi. Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC tìm hiểu đề thi kế toán trưởng hành chính sự nghiệp có đáp án nhé!

Dưới đây là một bài thi mẫu cho vị trí Kế toán trưởng hành chính sự nghiệp, kèm theo đáp án mẫu. Hãy chắc chắn rằng bạn sử dụng bài thi này chỉ cho mục đích tham khảo và kiểm tra, không dành cho việc thực tế trong công việc tuyển dụng hay đánh giá chính thức.

Đề thi 1

Tài liệu tại theo đơn vị HCSN A trong quý IV/ N như sau ( đơn vị 1000 đ)
A. Số dư đầu kì một số tài khoản:
– TK 1111: 21.300
– TK 4612: 2.200
– TK 6612: 2.200
Các tài khoản khác có số dư phù hợp.
B. Trong kì có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Ngày 2/10, GBC 12, đơn vị nhận cấp phát kinh phí theo lệnh chi tiền : 950.000.
2. Ngày 3/10 phiếu thu 76, rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền : 350.000.
3. Ngày 5/10, rút dự toán KPHĐ về quỹ tiền mặt theo giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt số tiền là : 970.000.
4. Ngày 7/10, phiếu nhập kho 179, đơn vị rút dự toán kinh phí hoạt động mua nguyên vật liệu nhập kho dùng cho HĐSN, giá mua chưa thuế GTGT :160.000, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển trả bằng chuyển khoản 2000.
5. Ngày 8/ 10, phiếu chi 105, cấp kin h phí cho cấp dưới bằng tiền mặt : 192.000.
6. Ngày 10/10, mua một bộ máy vi tính sử dụng cho bộ phận văn phòng, giá mua chưa thuế GTGT là 14.000, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển 1.600. Đơn vị đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt theo phiếu chi 106.
7. Ngày 5/11, nhượng bán một xe ôtô cũ của bộ phậndự án. Nguyên giá 350.000, đã hao mọn 150.000. Người mua chấp nhận với gia 220.000. Chi phí thanh lí đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi 107 là 105.000. Phần chênh lệch phải nộp ngân sách nhà nước.
8. Ngày 10/12, tình tiền lương phải trả cho CBCNV .
9. Ngày 10/12, các khoản trích theo lương tính theo tỉ lệ quy định.
10. Ngày 15/12, Phiếu xuất kho 147, xuất kho vật liệu dùng cho HĐSN: 17.600.
11. Ngày 17/12, Phiếu chi 108, chi tiền mặt trả lương CBCNV đã tính ở ngày 10/12.
12. Ngày 19/12, nhận viện trợ phi dự án một TSCĐ trị giá 350.000, đơn vị chưa nhận được chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách . Tài sản đưa vào sử dụng ở bộ phận sự nghiệp.
13. Ngày 20/12, chi tiền mặt tạm ứng cho viên chức theo phiếu chi 109 : 17.000.
14. Ngày 21/12, phiếu chi 110, chi hội họp bằng tiền mặt cho hoạt động thường xuyên là 18.600, cho hoạt động dự án là 7.100.
15. Ngày 22/12, Thanh toán số thực chỉ hoạt động sự nghiệp từ tiền tạm ứng 15.000, số còn lại nộp hoàn quỹ tiền mặt theo phiếu thu 78 là 2000.
16. Ngày 23/12 cấp kinh phí cho cấp dưới bằng chuyển khoản: 72.400.
17. Ngày 25/12, Theo biên bản kiểm kê TSCĐ 05, một TSCĐ mất chưa rõ nguyên nhân . Nguyên giá 50.000, đã khấu hao 20.000. TSCĐ phục vụ hoạt động sự nghiệp.
18. Ngày 27/12, tình hình mất TSCĐ ngày 25/12 đơn vị quyết định bắt bồi thường 50% giá trị, đã thu bằng tiền mặt, 50% giá trị còn lại cho phép xoá bỏ, số còn lại phải nộp nhà nước.
19. Ngày 21/12, điện nước dùng cho hoạt động sự nghiệp: 60.000. Trong đó, đơn vị chi trả bằng tiền mặt theo phiếu chi 111 là 33.200, còn lại đơn vị rút dự toán chi hoạt động thanh toán.
20. Ngày 29/12, nhận được chứng từ ghi thu fhi chi ngân sách của số tài sản được nhận viện trợ ngày 19/12.
21. Tình hình sửa chữa lớn một TSCĐ thuộc bộ phận sự nghiệp chưa hoàn thành, căn cứ bảng xác nhận khối lượng sữa chữa lớn hoàn thành tới ngày 31/12 là 26.400.
22. Chuyển khoản toàn bộ số tiền phải nộp NSNN.
22. Chuyển khoản toàn bộ số tiền phải nộp NSNN.
23. Ngày 31/12, báo cáo quyết toán của đơn vị cấp dưới được phê duyệt theo số thực tế đã cấp phát trong kì.
24. Ngày 31/12, quyết toán kì trước được duyệt theo số thực chi.
25. Ngày 31/12, kết chuyển chi và nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay chờ quyết toán năm N +1.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
2. Mở sổ cái TK tiền mặt (trích ).

Hướng dẫn giải:

1. Nợ TK 111: 950.000
Có TK4612: 950.000
2.Nợ TK 111: 350.000
Có TK 112: 350.000
3. a, Nợ TK 111: 970.000
Có TK 4612: 970.000
b, Có TK 008: 970.000
4. a, Nợ TK 152: 17.600
Có TK 4612: 17.600
b, Nợ TK 6612: 2000
Có TK 112: 2000
5. Nợ TK 341: 192.000
Có TK 111: 192.000
6. a, Nợ TK 211: 15.400
Có TK 111: 15.400
b, Nợ TK 6612: 15.400
Có TK 466: 15.400
7.a, Nợ TK 466: 200.000
Nợ TK 214: 150.00
Có TK 211: 350.000
b, Nợ TK 5118 220.000
Có TK 5118: 220.000
c, Nợ TK 5118: 220.000
Có TK 333: 115.000
Có TK 111: 105.000
8. Nợ TK 6612: 860.000
Có TK 334: 860.000
9. Nợ TK 6612: 163.400
Nợ TK 334: 51.600
Có TK 332: 215.000
10. Nợ TK 6612: 17.600
Có TK 152: 17.600
11. a, Nợ TK 466: 30.000

Nợ TK 214: 20.000

12. a, Nợ TK 211: 350.000

Có TK 521: 350.000

b, Nợ TK 6612: 360.000
Có TK 466: 360.000

13. Nợ TK 312: 17.000
Có TK 111: 17.000

14. Nợ TK 6612: 18.600
Nợ TK 662: 7.100
Có TK 111: 25.700

15. Nợ TK 6612: 15.000
Nợ TK 111: 2.000
Có TK 312: 17.000

16. Nợ TK341: 72.400
Có TK 112: 72.400

17. Nợ TK 466: 30.000
Nợ TK 214: 20.000
CóTK 211: 50.000

b, Nợ TK 3118: 30.000

Có TK 5118: 30.000

18. a, Nợ TK 111:15.000

Có TK 3118: 15.000

b, Nợ TK 5118: 15.000

Có TK 3118: 15.000

c, Nợ TK 5118: 15.000

Có TK 333: 15.000

19. a, Nợ TK 6612: 60.000

Có TK 111: 33.200

Có TK 4612: 26.800

b, Có TK 008: 26.800

20. Nợ TK 521:350.000

Có TK 4612: 350.000

21. Nợ TK 6612: 26.400

Có TK 3372: 26.400

22. Nợ TK 333: 130.000

Có TK 112: 130.000

23. Nợ TK 4612: 264.400

Có TK 341: 264.400

24. Nợ TK 4612:  2.200.000

Có TK 6612: 2.200.000

25. a, Nợ TK 4612: 2.050.000

Có TK 461: 2.050.000

b, Nợ TK 6611: 1.538.400

Có TK 6612: 1.538.400.

Đề thi 2:

Phần 1: Kiến thức chung

1.1. Trong kế toán, việc ghi nhận thu chi dự trên nguyên tắc gì?

a) Nguyên tắc ghi kế toán theo nguyên tắc trả trước. b) Nguyên tắc ghi kế toán theo nguyên tắc ghi nhận khi có tiền trong tay. c) Nguyên tắc ghi kế toán theo nguyên tắc ghi nhận khi có giao dịch tài chính xảy ra. d) Nguyên tắc ghi kế toán theo nguyên tắc ghi nhận khi có hoá đơn.

Đáp án: c) Nguyên tắc ghi kế toán theo nguyên tắc ghi nhận khi có giao dịch tài chính xảy ra.

1.2. Thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế nào?

a) Thuế trực tiếp. b) Thuế gián tiếp. c) Thuế thu nhập cá nhân. d) Thuế xuất khẩu.

Đáp án: b) Thuế gián tiếp.

1.3. Hãy định nghĩa nguyên tắc cơ bản trong kế toán ghi nhận doanh thu.

Đáp án: Nguyên tắc cơ bản trong kế toán ghi nhận doanh thu là ghi nhận doanh thu khi và chỉ khi dịch vụ hoặc sản phẩm đã được cung cấp hoặc giao hàng đến khách hàng và khách hàng đã đồng ý trả tiền.

Phần 2: Kế toán quản lý

2.1. Giả sử bạn là Kế toán trưởng, bạn phải thực hiện báo cáo tài chính hàng tháng cho ban quản lý. Liệt kê một số chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo tài chính hàng tháng mà bạn cần bao gồm.

Đáp án: Một số chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo tài chính hàng tháng có thể bao gồm: doanh thu, lãi gộp, lãi ròng, tổng nợ, tổng tài sản, tiền và tương đương tiền, cơ cấu nợ, vốn chủ sở hữu, v.v.

2.2. Khi xác định giá trị hao mòn (amortization) của tài sản cố định, bạn sẽ dựa vào những yếu tố nào?

Đáp án: Giá trị hao mòn của tài sản cố định dựa vào giá trị ban đầu, thời gian sử dụng ước tính, và giá trị hủy diệt dự kiến.

Phần 3: Luận văn 

Trình bày ý kiến của bạn về vai trò của Kế toán trưởng trong việc quản lý tài chính và sự phát triển bền vững của một công ty.

Đáp án:

Kế toán trưởng đóng một vai trò quan trọng trong quản lý tài chính và sự phát triển bền vững của một công ty. Kế toán trưởng không chỉ đảm bảo rằng toàn bộ quá trình ghi kế toán diễn ra đúng cách mà còn đóng góp quan trọng trong việc đưa ra quyết định chiến lược dựa trên dữ liệu tài chính. Việc phân tích báo cáo tài chính, dự đoán tình hình tài chính tương lai, và tối ưu hóa cấu trúc vốn là những nhiệm vụ quan trọng của Kế toán trưởng.

Ngoài ra, Kế toán trưởng cũng đảm bảo tuân thủ với các quy tắc và tiêu chuẩn kế toán, đặc biệt là trong việc báo cáo cho các cơ quan quản lý và các bên liên quan. Việc bảo đảm tính minh bạch và trung thực trong báo cáo tài chính là cốt lõi để duy trì uy tín của công ty trước cộng đồng đầu tư và người dùng cuối.

Đề thi 3: 

Phần 1: Kế Toán Tài Sản Cố Định

1.1. Một công ty có một tài sản cố định với giá trị ban đầu là 100.000.000 VND. Theo phương pháp trừ hao tài sản cố định (straight-line depreciation), tài sản này có tuổi thọ 5 năm. Tính lãi suất hao mòn hàng năm.

1.2. Ghi chép hạch toán để ghi nhận việc bán tài sản cố định trước thời gian.

Phần 2: Kế Toán Tài Khoản Payable

2.1. Một công ty nhận được hóa đơn mua hàng với tổng số tiền 50.000.000 VND và đưa ra các điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Hãy tính số tiền thanh toán nếu công ty thanh toán trước 10 ngày.

2.2. Ghi chép hạch toán để ghi nhận việc thanh toán hóa đơn mua hàng trên.

Phần 3: Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán (Balance Sheet)

3.1. Một công ty có các tài sản và nợ sau:

  • Tài sản ngắn hạn: 200.000.000 VND
  • Tài sản cố định: 500.000.000 VND
  • Nợ ngắn hạn: 100.000.000 VND
  • Nợ dài hạn: 300.000.000 VND

Hãy tính tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nợ của công ty.

3.2. Từ kết quả 3.1, tính vốn chủ sở hữu (equity) của công ty.

Phần 4: Đánh Giá Hiệu Suất Tài Chính

4.1. Tính tỷ số lợi nhuận ròng (net profit margin) của một công ty dựa trên thông tin sau:

  • Lãi ròng (net profit): 1.500.000.000 VND
  • Doanh thu bán hàng (sales revenue): 5.000.000.000 VND

4.2. Tính tỷ số tỷ suất lợi nhuận trên tài sản toàn bộ (return on assets) dựa trên thông tin sau:

  • Lãi ròng (net profit): 1.200.000.000 VND
  • Tổng giá trị tài sản: 10.000.000.000 VND

Đáp Án

Phần 1: Kế Toán Tài Sản Cố Định

1.1. Lãi suất hao mòn hàng năm: 100.000.000 VND / 5 năm = 20.000.000 VND/năm.

1.2. Ghi chép hạch toán để ghi nhận việc bán tài sản cố định trước thời gian:

  • Ghi nhận tiền thu từ việc bán tài sản cố định trước thời hạn.
  • Giảm giá trị tài sản cố định theo giá trị hao mòn đã tính.

Phần 2: Kế Toán Tài Khoản Payable

2.1. Số tiền thanh toán nếu trả trước 10 ngày: 50.000.000 VND – (50.000.000 VND * 2%) = 49.000.000 VND.

2.2. Ghi chép hạch toán để ghi nhận việc thanh toán hóa đơn mua hàng trước thời hạn.

Phần 3: Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán

3.1. Tổng giá trị tài sản: 200.000.000 VND + 500.000.000 VND = 700.000.000 VND. Tổng giá trị nợ: 100.000.000 VND + 300.000.000 VND = 400.000.000 VND.

3.2. Vốn chủ sở hữu: Tổng giá trị tài sản – Tổng giá trị nợ = 700.000.000 VND – 400.000.000 VND = 300.000.000 VND.

Phần 4: Đánh Giá Hiệu Suất Tài Chính

4.1. Tỷ số lợi nhuận ròng: (1.500.000.000 VND / 5.000.000.000 VND) * 100% = 30%.

4.2. Tỷ số tỷ suất lợi nhuận trên tài sản toàn bộ: (1.200.000.000 VND / 10.000.000.000 VND) * 100% = 12%.

Qua bài viết trên của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC trong bài thi kế toán trưởng hành chính sự nghiệp này, chúng ta đã phải đối mặt với nhiều thách thức và yêu cầu khó khăn. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về kế toán, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và đáng tin cậy.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929