Kế toán tài chính là một lĩnh vực quan trọng trong quản lý tài chính của một doanh nghiệp. Nó là một hệ thống ghi chép, phân tích và báo cáo các giao dịch tài chính nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý. Hãy cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC tìm hiểu về cách giải đề thi kế toán tài chính 1 ngay nào!
1. Tổng hợp các mẫu đề thi kế toán tài chính 1 có lời giải
Đề thi kế toán tài chính 1 – Đề số 1
Phần I: Lý thuyết (5 điểm)
- Công thức tính lãi suất đơn giản là gì?
- Lãi suất gộp là gì?
- Tài sản cố định của một công ty bao gồm những gì?
- Phương pháp nào được sử dụng để ước tính giá trị hao mòn của tài sản cố định theo thời gian?
- Quy tắc cơ bản trong kế toán là gì?
Phần II: Bài tập (5 điểm)
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau:
– Nghiệp vụ 1: Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: 4.200 (cả thuế GTGT 5%).
– Nghiệp vụ 2: Mua nguyên vật liệu của công ty K , trị giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) : 363.000. Hàng đã kiểm nhận, nhập kho đủ.
– Nghiệp vụ 3: Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho : 5000.
– Nghiệp vụ 4: Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y, trị giá trao đổi (cả thuế GTGT 10%) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã bàn giao , dụng cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ.
– Nghiệp vụ 5: Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 55.000.
– Nghiệp vụ 6: Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.
– Nghiệp vụ 7: Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000 (trong đó có cả thuế GTGT 7.000). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ.
– Nghiệp vụ 8: Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000.
YÊU CẦU:
1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên.
2.Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
LỜI GIẢI:
Phần I: Lý thuyết
1. Công Thức: I=P ×r ×t
Trong đó:
I: Lãi suất đơn giản (Simple Interest)
P: Số tiền gốc (Principal)
r: Lãi suất (Interest Rate) (thường tính theo năm, dưới dạng thập phân)
t: Thời gian (Time) (thường tính theo năm)
2. Lãi suất gộp (hay còn gọi là tỷ suất lợi nhuận gộp, biên lợi nhuận gộp) là một chỉ số tài chính quan trọng trong lĩnh vực kế toán và tài chính, đặc biệt đối với các công ty thương mại. Nó được sử dụng để đo lường hiệu quả của một công ty trong việc quản lý chi phí sản xuất và bán hàng, cũng như khả năng sinh lợi từ doanh thu.
3. Các loại tài sản cố định bao gồm:
– Các thiết bị sản xuất, máy móc công nghiệp, dụng cụ, công cụ, và các thiết bị hỗ trợ quá trình sản xuất.
– Nhà máy sản xuất, nhà kho, xưởng sản xuất, văn phòng, và các công trình kiến trúc khác.
– Phương tiện như xe ô tô, xe máy, tàu thủy, máy bay, và các phương tiện khác được sử dụng cho vận chuyển hàng hóa hoặc nhân công.
– Các tài sản như bản quyền, thương hiệu, sáng chế, phần mềm máy tính, và các quyền sử dụng khác có giá trị thương mại.
– Các mảnh đất, khu đất và tài sản đất đai khác mà công ty sở hữu hoặc sử dụng để phát triển hoặc đầu tư.
– Các khoản đầu tư vào công ty con, các công ty liên kết, hoặc các khoản đầu tư khác có mục đích lâu dài.
4. Phương pháp phổ biến để ước tính giá trị hao mòn của tài sản cố định theo thời gian là phương pháp khấu hao. Có hai phương pháp chính để tính khấu hao: phương pháp khấu hao theo dây đồng đều và phương pháp khấu hao giảm dần.
5. Quy tắc cơ bản trong kế toán là Quy tắc ghi nợ – ghi có, còn được gọi là nguyên lý ghi chép hai mặt. Theo quy tắc này, mỗi giao dịch kinh tế sẽ có ít nhất hai tài khoản: một tài khoản được ghi nợ và một tài khoản được ghi có. Tổng số tiền ghi nợ phải bằng tổng số tiền ghi có.
Phần II: Bài tập
1.Định khoản các nghiệp vụ
Nghiệp vụ 1:
– Giá trị vật liệu chính nhập kho:
- Nợ TK 152: 400.000
- Nợ TK 1331: 40.000
- Có TK 331: 440.000
– Chi phí thu mua vật liệu:
- Nợ TK 152: 4.000
- Nợ TK 1331: 200
- Có TK 112: 4.200
Nghiệp vụ 2:
- Nợ TK 152: 330.000
- Nợ TK 1331: 33.000
- Có TK 331: 363.000
Nghiệp vụ 3:
- Nợ TK 152: 5.000
- Có TK 711: 5.000
Nghiệp vụ 4:
– Giá trị thành phẩm xuất kho:
- Nợ TK 632: 45.000
- Có TK 155: 45.000
– Ghi nhận doanh thu trao đổi thành phẩm:
- Nợ TK 131: 60.000
- Nợ TK 1331: 6.000
- Có TK 511: 60.000
- Có TK 3331: 6.000
– Nhập kho dụng cụ:
- Nợ TK 153: 60.000
- Có TK 131: 60.000
Nghiệp vụ 5:
- Nợ TK 152: 50.000
- Nợ TK 1331: 5.000
- Có TK 111: 55.000
Nghiệp vụ 6:
- Nợ TK 331: 440.000
- Có TK 515: 4.400
- Có TK 112: 435.600
Nghiệp vụ 7:
- Nợ TK 331: 77.000
- Có TK 152: 70.000
- Có TK 1331: 7.000
Nghiệp vụ 8:
- Nợ TK 141: 3.000
- Có TK 111: 3.000
2. Định khoản các nghiệp vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nghiệp vụ 1:
– Giá trị vật liệu chính nhập kho:
- Nợ TK 152: 440.000
- Có TK 331: 440.000
– Chi phí thu mua vật liệu:
- Nợ TK 152: 4.200
- Có TK 112: 4.200
Nghiệp vụ 2:
- Nợ TK 152: 363.000
- Có TK 331: 363.000
Nghiệp vụ 3:
- Nợ TK 152: 5.000
- Có TK 711: 5.000
Nghiệp vụ 4:
– Giá trị thành phẩm xuất kho:
- Nợ TK 632: 45.000
- Có TK 155: 45.000
– Ghi nhận doanh thu trao đổi thành phẩm:
- Nợ TK 131: 66.000
- Có TK 511: 66.000
– Nhập kho dụng cụ:
- Nợ TK 153: 66.000
- Có TK 131: 66.000
Nghiệp vụ 5:
- Nợ TK 152: 55.000
- Có TK 111: 55.000
Nghiệp vụ 6:
- Nợ TK 331: 440.000
- Có TK 515: 4.400
- Có TK 112: 435.600
Nghiệp vụ 7:
- Nợ TK 331: 77.000
- Có TK 152: 77.000
Nghiệp vụ 8:
- Nợ TK 141: 3.000
- Có TK 111: 3.000
Đề thi kế toán tài chính 1 – Đề số 2
Phần I: Lý thuyết (5 điểm)
Hãy trả lời đúng sai và giải thích ngắn gọn các câu sau:
Câu 1: Doanh thu bán BĐS đầu tư được doanh nghiệp ghi nhận là thu nhập khác.
Câu 2: Sửa chữa lớn TSCĐ mang tính chất phục hồi trường hợp không có kế hoạch kế toán sử dụng TK chi phí trả trước.
Câu 3: Hồi khấu là số tiền bên bán cho bên mua được hưởng vì lý do thanh toán tiền trước hạn: Nợ TK 622 và có TK 334
Câu 5: Doanh nghiệp Thành Phát tính VAT theo phương pháp trực tiếp cuối kỳ khi tính ra số tiền thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 511 và có TK 333
Câu 6: Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ và BĐS đầu tư giá trị còn lại của TSCĐ và BĐS đầu tư được ghi và TK 811.
Phần II: Bài tập (5 điểm)
Công ty CP Đầu tư & CN Việt Hưng có tình hình như sau:
Số dư ngày 31/03/N của TK 421 là 100.000.000đ. Trong đó:
- TK 4211 là 80.000.000đ
- TK 4212 là 20.000.000đ.
Trong năm N – 1, công ty có lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN là 190.000.000đ và đã tạm chia lãi cho thành viên góp vốn là 50.000.000đ và đã trích:
- Quỹ đầu tư phát triển: 50.000.000đ
- Quỹ khen thưởng: 5.000.000đ
- Quỹ phúc lợi: 5.000.000đ
1.Quyết định phân phối số lợi nhuận còn lại của năm trước (năm N – 1):
Chia lãi bổ sung cho các thành viên góp vốn: 50.000.000đ và trích thưởng cho ban điều hành:10.000.000đ
Số lợi nhuận sau thuế còn lại chưa phân phối năm trước sau khi trừ 2 khoản trên, được trích thêm Quỹ đầu tư phát triển 50%, Quỹ khen thưởng 20% và Quỹ dự phòng tài chính 30%.
2.Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong tháng 4/N là lỗ 8.000.000đ.
YÊU CẦU: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
LỜI GIẢI:
Phần I: Lý thuyết
Câu 1: Sai. Doanh thu từ bán BĐS đầu tư không được ghi nhận là thu nhập khác mà là thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
Câu 2: Đúng. Sửa chữa lớn TSCĐ mang tính chất phục hồi được chi phí trực tiếp ghi vào TK chi phí trước.
Câu 3: Sai. Hồi khấu là khoản tiền nhận lại do giảm giá hoặc chính sách khuyến mãi, không phải do thanh toán trước hạn.
Câu 4: Sai. Khi công nhân nghỉ ốm được hưởng BHXH, kế toán ghi nợ TK 334 (BHXH) và có TK 631 (Lương thực nhận).
Câu 5: Sai. Doanh nghiệp tính và ghi phân bổ VAT theo phương pháp gián tiếp, không phải trực tiếp. Do đó, kế toán ghi nợ TK 333 (Thuế GTGT phải nộp) và có TK 333 (Thuế GTGT thu hồi).
Câu 6: Sai. Giá trị còn lại của TSCĐ và BĐS đầu tư khi thanh lý hoặc nhượng bán được ghi vào TK 811 (Lãi/ (Lỗ) từ thanh lý TSCĐ và BĐS đầu tư).
Phần II: Bài tập
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Nợ tài khoản 4211: 50.000.000đ, có tài khoản 3388: 50.000.000đ
- Nợ tài khoản 4211: 10.000.000đ, có tài khoản 418: 10.000.000đ
- Nợ tài khoản 4211: 20.000.000đ, có tài khoản 414: 10.000.000đ, có tài khoản 4311: 4.000.000đ, có tài khoản 415: 6.000.000đ
Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong tháng 4/N của công ty CP Đầu tư & CN Việt Hưng là lỗ 8.000.000đ:
- Nợ tài khoản 4212: 8.000.000đ
- Có tài khoản 911: 8.000.000đ
2. Để làm tốt đề thi kế toán tài chính 1 thì cần lưu ý những gì?
– Hãy làm bài trong sách thật nhiều, hiểu tường tận, đặc biệt là những bài tập mang tính chất tổng hợp (Vì đề thi hầu như là ra dạng bài tập tổng hợp)
– Học số hiệu tài khoản càng chắc càng tốt vì việc ghi nhớ các tài khoản sẽ là 1 lợi thế, nó sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian làm bài.
– Nên đọc kĩ lý thuyết được đề cập trong sách vì đối với những câu hỏi lý phần lý thuyết, đề sẽ thường ra các dạng câu hỏi nhỏ.
Hy vọng qua bài viết trên của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, chúng ta có thể hiểu hơn và giải được các dạng đề thi kế toán tài chính 1. Nếu bạn cần thêm thông tin thì hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về vấn đề kế toán, kiểm toán.