Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một loại giấy tờ do tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp cho người nộp thuế để ghi nhận số thuế TNCN đã khấu trừ vào thu nhập của người nộp thuế. Vậy đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế tncn như thế nào ? Bài viết này của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Cách sử dụng chứng từ khấu trừ thuế tncn
Cách sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là giấy tờ do tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp cho cá nhân để ghi nhận số thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân khi chi trả thu nhập cho cá nhân.
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN được sử dụng để làm căn cứ để cá nhân kê khai, quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế.
Cách sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN khi kê khai thuế TNCN
Khi kê khai thuế TNCN, cá nhân cần tổng hợp tất cả các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ tất cả các nguồn thu nhập của mình trong năm tính thuế.
Tiếp theo, cá nhân cần tính toán số thuế TNCN phải nộp theo công thức sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ – Mức miễn thuế
Các khoản giảm trừ bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế.
- Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
- Giảm trừ đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Giảm trừ đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ bổ sung hưu trí tự nguyện.
Sau khi tính toán được số thuế TNCN phải nộp, cá nhân cần đối chiếu với số thuế TNCN đã khấu trừ theo chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
Nếu số thuế TNCN đã khấu trừ lớn hơn số thuế TNCN phải nộp thì cá nhân sẽ được hoàn thuế TNCN.
Nếu số thuế TNCN phải nộp lớn hơn số thuế TNCN đã khấu trừ thì cá nhân cần nộp thêm thuế TNCN cho cơ quan thuế.
Cách sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN khi quyết toán thuế TNCN
Trường hợp cá nhân không ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì cá nhân cần tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế.
Khi quyết toán thuế TNCN, cá nhân cần nộp cho cơ quan thuế các hồ sơ sau:
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu số 02/QTT-TNCN.
- Bảng kê các khoản giảm trừ gia cảnh mẫu số 02-ĐK-TCT (nếu có).
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
- Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân để xác định số thuế TNCN phải nộp hoặc số thuế TNCN được hoàn.
Lưu ý khi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được lập theo đúng quy định của pháp luật.
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được cấp cho cá nhân trước hoặc sau khi chi trả thu nhập cho cá nhân.
- Cá nhân cần giữ gìn, bảo quản chứng từ khấu trừ thuế TNCN và xuất trình chứng từ khấu trừ thuế TNCN khi cơ quan thuế yêu cầu.
2. Cách đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế tncn
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có nhu cầu sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN cần thực hiện đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo quy định tại Điều 33 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm:
- Đơn đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo mẫu số 05-2/KK-TNCN.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cá nhân kinh doanh.
- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
Cách nộp hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN được nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Gửi qua đường bưu điện.
- Nộp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN được thể hiện bằng Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo mẫu số 05-3/KK-TNCN.
Nội dung Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN gồm các nội dung sau:
- Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Loại chứng từ khấu trừ thuế TNCN được cấp.
- Số lượng chứng từ khấu trừ thuế TNCN được cấp.
- Kỳ hạn sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN được gửi cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập qua đường bưu điện hoặc trao trực tiếp.
Từ ngày 01/07/2022, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ được sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử.
3. Nội dung của chứng từ khấu trừ thuế tncn
Nội dung của chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm các thông tin sau:
Thông tin chung:
- Tên chứng từ: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN
- Ký hiệu mẫu: 02/CK-TNCN
- Ký hiệu hóa đơn: 02
- Số chứng từ: Số thứ tự của chứng từ trong kỳ
- Ngày lập: Ngày lập chứng từ
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người trả thu nhập
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nhận thu nhập
Thông tin về thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ:
- Số tiền thu nhập chịu thuế
- Số thuế TNCN đã khấu trừ
- Số thuế TNCN được miễn, giảm
- Số thuế TNCN được khấu trừ theo phần giảm trừ gia cảnh
- Số thuế TNCN được khấu trừ theo khoản đóng góp bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện
- Số thuế TNCN được khấu trừ theo các khoản khác
Thông tin về người ký chứng từ:
- Họ và tên, chức vụ của người ký chứng từ
- Chữ ký của người ký chứng từ
- Đóng dấu của tổ chức, cá nhân trả thu nhập
Thông tin chung
Các thông tin chung của chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm các thông tin sau:
- Tên chứng từ: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN
- Ký hiệu mẫu: 02/CK-TNCN
- Ký hiệu hóa đơn: 02
- Số chứng từ: Số thứ tự của chứng từ trong kỳ
- Ngày lập: Ngày lập chứng từ
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người trả thu nhập
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nhận thu nhập
Các thông tin này được điền đầy đủ, chính xác theo quy định của pháp luật.
Thông tin về thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ
Các thông tin về thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ bao gồm các thông tin sau:
- Số tiền thu nhập chịu thuế: Là số tiền thu nhập của người nhận thu nhập chịu thuế TNCN.
- Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là số tiền thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên số tiền thu nhập chịu thuế của người nhận thu nhập.
- Số thuế TNCN được miễn, giảm: Là số tiền thuế TNCN được miễn, giảm theo quy định của pháp luật.
- Số thuế TNCN được khấu trừ theo phần giảm trừ gia cảnh: Là số tiền thuế TNCN được khấu trừ theo quy định về giảm trừ gia cảnh.
- Số thuế TNCN được khấu trừ theo khoản đóng góp bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện: Là số tiền thuế TNCN được khấu trừ theo quy định về khoản đóng góp bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện.
- Số thuế TNCN được khấu trừ theo các khoản khác: Là số tiền thuế TNCN được khấu trừ theo quy định khác của pháp luật.
Các thông tin này được tính toán và điền đầy đủ, chính xác theo quy định của pháp luật.
Thông tin về người ký chứng từ
Các thông tin về người ký chứng từ bao gồm các thông tin sau:
Họ và tên, chức vụ của người ký chứng từ: Là họ và tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc của người được ủy quyền ký chứng từ.
Chữ ký của người ký chứng từ: Là chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc của người được ủy quyền ký chứng từ.
Đóng dấu của tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Là dấu của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
Các thông tin này được điền đầy đủ, chính xác theo quy định của pháp luật.
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là chứng từ do tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập khi khấu trừ thuế TNCN theo phương pháp điện tử. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử phải đảm bảo các yêu cầu về tính toàn vẹn, bảo mật, giá trị pháp lý tương đương với chứng từ giấy. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử phải được lưu trữ và bảo quản theo quy định của pháp luật.
Trên đây là một số thông tin về Đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế tncn . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn