Chi phí sản xuất là gì ? Công thức tính chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất là tổng số tiền hoặc tài sản mà một doanh nghiệp phải chi trả để sản xuất ra một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Chi phí sản xuất bao gồm tất cả các khoản chi tiêu liên quan đến quá trình sản xuất từ việc mua nguyên liệu, lao động, máy móc, thiết bị đến các chi phí vận hành và quản lý. Vậy Chi phí sản xuất là gì ? Công thức tính chi phí sản xuất như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn 

1. Chi phí sản xuất là gì?

Chi phí sản xuất là gì?
Chi phí sản xuất là gì?

Chi phí sản xuất là tổng tất cả các chi phí mà doanh nghiệp cần phải bỏ ra để hoàn thành một đơn vị sản phẩm trong điều kiện sản xuất bình thường. Chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

2. Tầm quan trọng của chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Chi phí sản xuất có vai trò quan trọng trong việc xác định giá thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và là cơ sở để thực hiện các quyết định kinh tế của doanh nghiệp.

Tầm quan trọng của chi phí sản xuất được thể hiện ở các khía cạnh sau:

  • Xác định giá thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

Giá thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ là tổng của chi phí sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đó, việc xác định chi phí sản xuất là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.

  • Theo dõi, kiểm soát chi phí

Việc theo dõi, kiểm soát chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp phát hiện và khắc phục kịp thời những sai lệch, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

  • Ra quyết định kinh tế của doanh nghiệp

Chi phí sản xuất là một trong những yếu tố quan trọng cần xem xét khi doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh tế, như quyết định về giá bán, quyết định về sản xuất, quyết định về đầu tư,…

Cụ thể, chi phí sản xuất có vai trò trong các quyết định kinh tế sau:

  • Quyết định về giá bán

Giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cần được xác định sao cho đảm bảo doanh nghiệp có lãi. Do đó, doanh nghiệp cần căn cứ vào chi phí sản xuất để xác định giá bán.

  • Quyết định về sản xuất

Doanh nghiệp cần quyết định sản xuất bao nhiêu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để đảm bảo lợi nhuận tối đa. Để đưa ra quyết định này, doanh nghiệp cần căn cứ vào chi phí sản xuất và các yếu tố khác như nhu cầu thị trường, giá cả cạnh tranh,…

  • Quyết định về đầu tư

Doanh nghiệp cần quyết định đầu tư vào các tài sản, máy móc, thiết bị mới để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Để đưa ra quyết định này, doanh nghiệp cần căn cứ vào chi phí sản xuất và các yếu tố khác như hiệu quả đầu tư, khả năng tài chính,…

3. Công thức tính chi phí sản xuất

Công thức tính chi phí sản xuất
Công thức tính chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, bao gồm cả chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung.

Tùy thuộc vào từng phương pháp tính giá thành, công thức tính chi phí sản xuất sẽ khác nhau.

  • Phương pháp tổng cộng chi phí

Theo phương pháp này, giá thành sản phẩm được tính theo công thức sau:

Giá thành sản phẩm = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung

Trong đó:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu, vật liệu phụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp đi vào sản xuất sản phẩm.

Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ chi phí về tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm,… của công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm.

Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí sản xuất không trực tiếp tác động đến sản phẩm cụ thể, mà tác động đến toàn bộ quá trình sản xuất, bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí quản lý sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…

  • Phương pháp phân định chi phí

Theo phương pháp này, chi phí sản xuất được phân chia thành chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất gián tiếp. Chi phí sản xuất trực tiếp được phân bổ trực tiếp cho từng sản phẩm, còn chi phí sản xuất gián tiếp được phân bổ cho từng sản phẩm theo một tiêu thức phân bổ hợp lý.

Công thức tính chi phí sản xuất theo phương pháp này như sau:

Giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất trực tiếp + Chi phí sản xuất gián tiếp phân bổ cho sản phẩm

  • Phương pháp hệ số

Theo phương pháp này, chi phí sản xuất được xác định dựa trên mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và các yếu tố tác động đến chi phí sản xuất.

Công thức tính chi phí sản xuất theo phương pháp này như sau:

Giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất cơ bản x Hệ số giá thành

Trong đó:

Chi phí sản xuất cơ bản là chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất gián tiếp không phân bổ.

Hệ số giá thành là hệ số phản ánh mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến chi phí sản xuất.

4. Phân loại chi phí sản xuất

4.1. Theo tính chất kinh tế của chi phí

Theo tính chất kinh tế của chi phí sản xuất, chi phí sản xuất được phân loại thành các nhóm sau:

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất ra sản phẩm, bao gồm chi phí nguyên liệu chính, chi phí vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, năng lượng trực tiếp.
  • Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí trả cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm,…
  • Chi phí sản xuất chung: là chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất nhưng không thể xác định trực tiếp cho một đối tượng sản phẩm nào, bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí khấu hao TSCĐ thuê ngoài, chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí quản lý sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc sản xuất ra sản phẩm, bao gồm chi phí nguyên liệu chính, chi phí vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, năng lượng trực tiếp.

  • Chi phí nguyên liệu chính: là chi phí của những nguyên liệu cấu thành nên sản phẩm, có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm, chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.
  • Chi phí vật liệu phụ: là chi phí của những nguyên liệu không trực tiếp cấu thành nên sản phẩm nhưng vẫn cần thiết cho quá trình sản xuất, chiếm tỷ trọng nhỏ trong giá thành sản phẩm.
  • Chi phí nhiên liệu, năng lượng trực tiếp: là chi phí của những nhiên liệu, năng lượng được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất, chiếm tỷ trọng nhỏ trong giá thành sản phẩm.

Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí trả cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm,…

  • Tiền lương: là khoản tiền trả cho người lao động theo mức độ lao động.
  • Tiền công: là khoản tiền trả cho người lao động theo sản phẩm, khối lượng công việc hoàn thành.
  • Phụ cấp: là khoản tiền được trả thêm cho người lao động ngoài lương, tiền công, bao gồm phụ cấp lương, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp chức vụ,…
  • Bảo hiểm: là khoản tiền được trích từ tiền lương, tiền công của người lao động để chi trả cho các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,…

Chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất nhưng không thể xác định trực tiếp cho một đối tượng sản phẩm nào, bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí khấu hao TSCĐ thuê ngoài, chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí quản lý sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…

  • Chi phí khấu hao TSCĐ: là chi phí phát sinh do hao mòn tài sản cố định trong quá trình sản xuất.
  • Chi phí khấu hao TSCĐ thuê ngoài: là chi phí phát sinh do thuê tài sản cố định để phục vụ cho quá trình sản xuất.
  • Chi phí sửa chữa TSCĐ: là chi phí phát sinh do sửa chữa, bảo dưỡng, duy tu tài sản cố định trong quá trình sản xuất.
  • Chi phí bảo hành sản phẩm: là chi phí phát sinh do sửa chữa, thay thế sản phẩm bị lỗi trong thời gian bảo hành.
  • Chi phí quản lý sản xuất: là chi phí phát sinh trong quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, bao gồm chi phí quản lý phân xưởng, chi phí quản lý kho, chi phí nghiên cứu và phát triển,…
  • Chi phí bán hàng: là chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, bao gồm chi phí tiếp thị, chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm,…
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí phát sinh trong quá trình quản lý và điều hành doanh nghiệp, bao gồm chi phí văn phòng, chi phí hội nghị, chi phí tiếp khách,…

4.2. Theo mục đích và công dụng của chi phí

Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí sản xuất là phân loại chi phí sản xuất dựa trên ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc tính giá thành toàn bộ. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành các loại sau:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là những chi phí phát sinh trực tiếp và có thể xác định được mối quan hệ nhân quả đối với một đối tượng tính giá thành nhất định, bao gồm:

  • Chi phí nguyên liệu chính: Là chi phí của nguyên liệu chính dùng để cấu thành nên sản phẩm, hàng hóa.
  • Chi phí vật liệu phụ: Là chi phí của nguyên liệu phụ dùng để hỗ trợ cho nguyên liệu chính trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, hàng hóa.
  • Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là chi phí của nhiên liệu, năng lượng dùng để vận hành máy móc, thiết bị trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, hàng hóa.

Chi phí nhân công trực tiếp: Là những chi phí phát sinh trực tiếp và có thể xác định được mối quan hệ nhân quả đối với một đối tượng tính giá thành nhất định, bao gồm:

  • Chi phí tiền lương trực tiếp: Là chi phí tiền lương, tiền thưởng và các khoản trích theo lương của lao động trực tiếp tham gia sản xuất, chế tạo sản phẩm, hàng hóa.
  • Chi phí phụ cấp trực tiếp: Là chi phí phụ cấp của lao động trực tiếp tham gia sản xuất, chế tạo sản phẩm, hàng hóa.
  • Chi phí bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Là chi phí bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế của lao động trực tiếp tham gia sản xuất, chế tạo sản phẩm, hàng hóa.

Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh chung cho toàn bộ quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, hàng hóa, không thể xác định được mối quan hệ nhân quả đối với một đối tượng tính giá thành nhất định, bao gồm:

  • Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí hao mòn tài sản cố định dùng trong sản xuất, chế tạo sản phẩm, hàng hóa.
  • Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ: Là chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định dùng trong sản xuất, chế tạo sản phẩm, hàng hóa.
  • Chi phí nguyên liệu, vật liệu, phụ tùng thay thế: Là chi phí nguyên liệu, vật liệu, phụ tùng dùng để sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định dùng trong sản xuất, chế tạo sản phẩm, hàng hóa.
  • Chi phí điện, nước, nhiên liệu, vật liệu đốt: Là chi phí điện, nước, nhiên liệu, vật liệu đốt dùng cho các hoạt động chung trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, hàng hóa.
  • Chi phí khấu hao CCDC dùng cho quản lý: Là chi phí hao mòn tài sản cố định dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
  • Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng CCDC dùng cho quản lý: Là chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
  • Chi phí văn phòng phẩm: Là chi phí văn phòng phẩm dùng cho hoạt động chung trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, hàng hóa.
  • Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động chung trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, hàng hóa.
  • Chi phí khác: Là những chi phí chung khác phát sinh trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, hàng hóa.

Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí sản xuất có một số ưu điểm sau:

  • Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp xác định chính xác chi phí sản xuất của từng đối tượng tính giá thành.
  • Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp dễ dàng xác định các khoản chi phí có thể điều chỉnh để giảm giá thành sản phẩm.
  • Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp dễ dàng phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất.

4.3. Theo khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành

Phân loại chi phí sản xuất theo khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành là cách phân loại chi phí dựa trên mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành.

Theo tiêu chí này, chi phí sản xuất được phân thành hai loại chính:

  • Chi phí cố định: Là những chi phí không thay đổi theo khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành trong phạm vi nhất định.
  • Chi phí biến đổi: Là những chi phí thay đổi theo khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành.

Chi phí cố định là những chi phí mà tổng số không thay đổi khi khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành thay đổi trong phạm vi nhất định. Các chi phí cố định thường bao gồm:

  • Chi phí khấu hao tài sản cố định
  • Chi phí tiền lương quản lý
  • Chi phí bảo hiểm
  • Chi phí thuê nhà xưởng, thiết bị
  • Chi phí quản lý chung khác

Chi phí biến đổi là những chi phí mà tổng số thay đổi theo khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành. Các chi phí biến đổi thường bao gồm:

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • Chi phí nhân công trực tiếp
  • Chi phí năng lượng
  • Chi phí vận chuyển
  • Chi phí phụ trợ

Sự phân loại chi phí sản xuất theo khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành có ý nghĩa quan trọng trong việc:

  • Tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
  • Ra quyết định sản xuất, kinh doanh
  • Kiểm soát chi phí

Tính giá thành sản phẩm, dịch vụ

Chi phí cố định được tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ theo một mức cố định, không phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra. Chi phí biến đổi được tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ theo một tỷ lệ nhất định, tỷ lệ này được xác định dựa trên mối quan hệ giữa chi phí biến đổi và khối lượng sản phẩm, dịch vụ.

Ra quyết định sản xuất, kinh doanh

Sự phân loại chi phí sản xuất theo khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành giúp doanh nghiệp có thể xác định được loại chi phí nào cần được kiểm soát chặt chẽ, loại chi phí nào có thể linh hoạt trong điều chỉnh. Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định sản xuất, kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế.

 

Kiểm soát chi phí

Sự phân loại chi phí sản xuất theo khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành giúp doanh nghiệp có thể theo dõi, phân tích chi phí một cách hiệu quả. Từ đó, doanh nghiệp có thể phát hiện những khoản chi phí không cần thiết, từ đó có biện pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

4.4. Theo quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm

Phân loại chi phí sản xuất theo quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm được chia thành hai loại chính:

 

Chi phí cơ bản: Là những khoản chi phí trực tiếp và cố định trong từng bước cụ thể của quy trình sản xuất hoặc chế tạo. Chi phí cơ bản thường bao gồm:

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí của nguyên vật liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, bán thành phẩm, phụ tùng,… trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm.
  • Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí trả cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, bao gồm tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, bảo hiểm,…

Chi phí chung: Là những khoản chi phí không thể được phân chia một cách cụ thể cho từng giai đoạn trong quá trình sản xuất. Chi phí chung thường là các chi phí hỗ trợ, không phụ thuộc trực tiếp vào sản phẩm hoặc bước sản xuất cụ thể. Chi phí chung thường bao gồm:

  • Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là chi phí khấu hao tài sản cố định được phân bổ cho sản xuất trong kỳ.
  • Chi phí sử dụng máy móc thiết bị: Là chi phí về điện, nước, nhiên liệu,… sử dụng cho máy móc thiết bị phục vụ sản xuất.
  • Chi phí bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị: Là chi phí bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị phục vụ sản xuất.
  • Chi phí điện, nước, điện thoại, internet,… phục vụ sản xuất.
  • Chi phí dụng cụ, đồ dùng lao động: Là chi phí mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa dụng cụ, đồ dùng lao động phục vụ sản xuất.
  • Chi phí bảo hiểm, an toàn lao động: Là chi phí bảo hiểm, an toàn lao động cho người lao động tham gia sản xuất.
  • Chi phí quản lý phân xưởng: Là chi phí quản lý phân xưởng, bao gồm chi phí tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, bảo hiểm,… của nhân viên quản lý phân xưởng.

4.5. Theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí

Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí là căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất được phân loại thành hai loại:

  • Chi phí trực tiếp: Là những khoản chi phí có thể xác định được mối quan hệ trực tiếp với đối tượng chịu chi phí.
  • Chi phí gián tiếp: Là những khoản chi phí có mối quan hệ gián tiếp với đối tượng chịu chi phí, cần phải phân bổ theo một tiêu thức thích hợp.

Chi phí trực tiếp bao gồm:

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là những chi phí về nguyên liệu, vật liệu, phụ tùng, vật liệu lặt vặt, nhiên liệu, năng lượng,… dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm.
  • Chi phí nhân công trực tiếp: Là những chi phí về tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm xã hội,… của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.

Chi phí gián tiếp bao gồm:

Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm, nhưng không thể xác định được trực tiếp cho từng sản phẩm cụ thể. Chi phí sản xuất chung được chia thành các loại sau:

  • Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp: Là những chi phí về nguyên liệu, vật liệu, phụ tùng, vật liệu lặt vặt, nhiên liệu, năng lượng,… dùng chung cho nhiều sản phẩm.
  • Chi phí nhân công gián tiếp: Là những chi phí về tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm xã hội,… của công nhân phục vụ chung cho quá trình sản xuất.
  • Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là những chi phí hao mòn tài sản cố định trong quá trình sản xuất.
  • Chi phí chi phí dịch vụ mua ngoài: Là những chi phí về sửa chữa, bảo dưỡng, thuê ngoài,… phục vụ cho quá trình sản xuất.
  • Chi phí chi phí khác: Là những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, nhưng không thuộc các loại chi phí trên.

Việc phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí có ý nghĩa quan trọng trong việc:

  • Xác định giá thành sản phẩm.
  • Kiểm soát chi phí sản xuất.
  • Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
  • Ra quyết định kinh doanh hiệu quả.

5. Cách tính chi phí sản xuất 

Cách tính chi phí sản xuất được xác định dựa theo hai phương pháp chính, đó là:

  • Phương pháp tính giá thành theo định mức: Phương pháp này dựa trên các định mức chi phí cho từng loại sản phẩm, được xây dựng dựa trên các yếu tố như: loại sản phẩm, quy trình sản xuất, năng suất, định mức nguyên vật liệu, nhân công,… 
  • Phương pháp tính giá thành theo thực tế: Phương pháp này dựa trên các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất, được tập hợp và phân bổ cho từng sản phẩm theo các tiêu thức thích hợp. 

Cách tính chi phí sản xuất theo từng phương pháp cụ thể như sau:

Phương pháp tính giá thành theo định mức

Giá thành sản phẩm theo định mức được tính theo công thức sau:

Giá thành sản phẩm theo định mức = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo định mức + Chi phí nhân công trực tiếp theo định mức + Chi phí sản xuất chung theo định mức

Trong đó:

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo định mức được xác định bằng cách nhân định mức nguyên vật liệu trực tiếp với đơn giá nguyên vật liệu trực tiếp.
  • Chi phí nhân công trực tiếp theo định mức được xác định bằng cách nhân định mức nhân công trực tiếp với đơn giá nhân công trực tiếp.
  • Chi phí sản xuất chung theo định mức được xác định bằng cách nhân định mức chi phí sản xuất chung với đơn giá chi phí sản xuất chung.

Phương pháp tính giá thành theo thực tế

Giá thành sản phẩm theo thực tế được tính theo công thức sau:

Giá thành sản phẩm theo thực tế = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế + Chi phí nhân công trực tiếp thực tế + Chi phí sản xuất chung thực tế

Trong đó:

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế được xác định bằng cách nhân lượng nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng với đơn giá nguyên vật liệu trực tiếp.
  • Chi phí nhân công trực tiếp thực tế được xác định bằng cách nhân số giờ công lao động trực tiếp thực tế với đơn giá nhân công trực tiếp.
  • Chi phí sản xuất chung thực tế được xác định bằng cách tập hợp và phân bổ các chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất cho từng sản phẩm theo các tiêu thức thích hợp.

6. Cách tối ưu hóa chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, việc tối ưu hóa chi phí sản xuất là một chiến lược quan trọng giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh và tăng lợi nhuận.

Có nhiều cách khác nhau để tối ưu hóa chi phí sản xuất, tùy thuộc vào đặc điểm và quy mô của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhìn chung, các doanh nghiệp có thể áp dụng các cách sau để tối ưu hóa chi phí sản xuất:

Tiến hành phân tích chi phí

Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất để tối ưu hóa chi phí sản xuất. Phân tích chi phí giúp doanh nghiệp xác định được các khoản chi phí nào cần được cắt giảm hoặc tối ưu hóa.

Phân tích chi phí có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như phân tích chi phí theo loại hình chi phí, phân tích chi phí theo quá trình sản xuất, phân tích chi phí theo sản phẩm,…

Tối ưu quản lý chuỗi cung ứng

Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến việc cung cấp nguyên vật liệu, sản xuất, phân phối và bán hàng. Việc tối ưu quản lý chuỗi cung ứng có thể giúp doanh nghiệp giảm chi phí nguyên vật liệu, chi phí vận chuyển, chi phí tồn kho,…

Các biện pháp tối ưu quản lý chuỗi cung ứng bao gồm:

  • Tìm kiếm các nhà cung cấp nguyên vật liệu uy tín với giá cả cạnh tranh.
  • Tối ưu hóa quy trình vận chuyển.
  • Sử dụng hệ thống quản lý kho hàng hiệu quả để giảm thiểu chi phí tồn kho.

Tuân thủ nguyên tắc Sản xuất tinh gọn

Sản xuất tinh gọn là một phương pháp sản xuất hướng đến giảm thiểu lãng phí. Các doanh nghiệp áp dụng nguyên tắc Sản xuất tinh gọn có thể giảm thiểu chi phí sản xuất thông qua việc:

  • Xóa bỏ các hoạt động không tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm.
  • Giảm thiểu lượng hàng tồn kho.
  • Cải thiện hiệu suất của các thiết bị, máy móc.

Đầu tư vào Tự động hóa và Công nghệ

Tự động hóa và Công nghệ có thể giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu suất sản xuất, giảm chi phí lao động và chi phí sản xuất chung.

Các doanh nghiệp có thể đầu tư vào các công nghệ tự động hóa, như robot, máy móc tự động,… hoặc các công nghệ thông tin, như hệ thống ERP, hệ thống quản lý sản xuất,…

Tối ưu hóa mức tiêu thụ năng lượng

Năng lượng là một trong những chi phí sản xuất lớn nhất của các doanh nghiệp. Do đó, việc tối ưu hóa mức tiêu thụ năng lượng có thể giúp doanh nghiệp giảm đáng kể chi phí sản xuất.

Các biện pháp tối ưu hóa mức tiêu thụ năng lượng bao gồm:

 

  • Sử dụng các thiết bị, máy móc tiết kiệm năng lượng.
  • Tối ưu hóa quy trình sản xuất để giảm thiểu lãng phí năng lượng.
  • Tận dụng nguồn năng lượng tái tạo.

Cải thiện đào tạo và gắn kết lực lượng lao động

Lực lượng lao động là một yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu quả sản xuất. Do đó, việc cải thiện đào tạo và gắn kết lực lượng lao động có thể giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, giảm thiểu chi phí lao động.

Các biện pháp cải thiện đào tạo và gắn kết lực lượng lao động bao gồm:

  • Đào tạo nâng cao tay nghề, kỹ năng cho người lao động.
  • Tạo môi trường làm việc thân thiện, công bằng và có cơ hội thăng tiến cho người lao động.

Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng có thể áp dụng một số giải pháp khác để tối ưu hóa chi phí sản xuất, chẳng hạn như:

  • Áp dụng các phương pháp quản lý chất lượng, như TQM, Six Sigma,… để giảm thiểu tỷ lệ lỗi sản phẩm.
  • Tăng cường quản lý rủi ro để ngăn ngừa các chi phí phát sinh ngoài dự kiến.
  • Áp dụng các chiến lược kinh doanh hiệu quả để tăng doanh thu, từ đó giảm tỷ lệ chi phí trên doanh thu.

Trên đây là một số thông tin về Chi phí sản xuất là gì ? Công thức tính chi phí sản xuất. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *