0764704929

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế tncn theo thông tư 78

Theo Nghị định 78/2021/NĐ-CP, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại giấy tờ do tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp cho người nộp thuế để ghi nhận số thuế TNCN đã khấu trừ vào thu nhập của người nộp thuế. Vậy mẫu chứng từ khấu trừ thuế tncn theo nghị định 78 như thế nào ? Bài viết này của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn 

1. Quy định về khấu trừ thuế tncn theo nghị định 78

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế tncn theo thông tư 78
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế tncn theo thông tư 78

Quy định về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo Nghị định 78

Khái niệm khấu trừ thuế TNCN

Khấu trừ thuế TNCN là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính, khấu trừ thuế TNCN phải nộp của cá nhân từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác cho cá nhân theo quy định của pháp luật.

Đối tượng khấu trừ thuế TNCN

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh chi trả các khoản thu nhập chịu thuế TNCN cho cá nhân thì phải khấu trừ thuế TNCN theo quy định của pháp luật.

Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN

Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:

Tiền lương, tiền công, tiền thù lao, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, tiền thưởng.

Các khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

Các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

Các khoản thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng.

Các khoản thu nhập từ kiều hối.

Các khoản thu nhập khác.

Mức khấu trừ thuế TNCN

Mức khấu trừ thuế TNCN được quy định tại Điều 16 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 12/8/2013 của Bộ Tài chính.

Cách tính thuế TNCN

Thuế TNCN phải nộp được tính theo công thức sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ – Mức miễn thuế

Các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ bao gồm:

Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế.

Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.

Giảm trừ đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

Giảm trừ đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ bổ sung hưu trí tự nguyện.

Mức miễn thuế

Mức miễn thuế là 5 triệu đồng/tháng.

Thời hạn khấu trừ thuế TNCN

Thuế TNCN phải được khấu trừ theo từng lần chi trả thu nhập cho cá nhân. Trường hợp chi trả thu nhập cho cá nhân không thường xuyên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập có thể khấu trừ thuế TNCN theo tháng hoặc theo quý.

Lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là giấy tờ do tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp cho cá nhân để ghi nhận số thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân khi chi trả thu nhập cho cá nhân.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được lập theo mẫu quy định và phải được cấp cho cá nhân trước hoặc sau khi chi trả thu nhập cho cá nhân.

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập không khấu trừ thuế TNCN hoặc khấu trừ thuế TNCN không đúng quy định thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Trách nhiệm của cá nhân

Cá nhân có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản chứng từ khấu trừ thuế TNCN và xuất trình chứng từ khấu trừ thuế TNCN khi cơ quan thuế yêu cầu. Trường hợp cá nhân bị mất, thất lạc chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì phải khai báo với tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập cấp lại chứng từ khấu trừ thuế TNCN

2. Hướng dẫn kê khai khấu trừ thuế tncn theo nghị định 78 

Theo quy định tại Điều 25 Thông tư 156/2013/TT-BTC, tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế TNCN theo quy định của pháp luật phải thực hiện kê khai thuế TNCN theo tháng hoặc theo quý.

Kê khai thuế TNCN theo tháng

Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế TNCN theo quy định của pháp luật, nếu phát sinh khấu trừ thuế TNCN trong tháng thì phải kê khai thuế TNCN theo tháng.

Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN theo tháng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng sau tháng phát sinh khấu trừ thuế TNCN.

Kê khai thuế TNCN theo quý

Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế TNCN theo quy định của pháp luật, nếu phát sinh khấu trừ thuế TNCN trong quý nhưng tổng số thuế TNCN phải nộp của quý chưa đến mức phải nộp hồ sơ khai thuế theo tháng thì phải kê khai thuế TNCN theo quý.

Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh khấu trừ thuế TNCN.

Hồ sơ khai thuế TNCN

Hồ sơ khai thuế TNCN đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú bao gồm:

  • Tờ khai thuế TNCN mẫu số 05/KK-TNCN.
  • Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu số 05-1/KK-TNCN.

Tờ khai thuế TNCN mẫu số 05/KK-TNCN

Tờ khai thuế TNCN mẫu số 05/KK-TNCN được sử dụng để kê khai thuế TNCN đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú.

Tờ khai thuế TNCN mẫu số 05/KK-TNCN gồm các nội dung sau:

  • Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Mã số thuế: Mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Tên cá nhân nhận thu nhập: Tên đầy đủ của cá nhân nhận thu nhập.
  • Mã số thuế: Mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập.
  • Số chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Số chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
  • Ngày chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Ngày cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
  • Loại thu nhập: Loại thu nhập mà cá nhân nhận được.
  • Số tiền thu nhập: Số tiền thu nhập mà cá nhân nhận được.
  • Thuế TNCN phải khấu trừ: Số thuế TNCN phải khấu trừ cho cá nhân.
  • Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu số 05-1/KK-TNCN

Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu số 05-1/KK-TNCN được sử dụng để kê khai tổng hợp các chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã cấp cho cá nhân trong kỳ kê khai.

Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu số 05-1/KK-TNCN gồm các nội dung sau:

  • Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Mã số thuế: Mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Kỳ kê khai: Kỳ kê khai thuế TNCN theo tháng hoặc theo quý.
  • Số chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Số chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
  • Ngày chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Ngày cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
  • Loại thu nhập: Loại thu nhập mà cá nhân nhận được.
  • Số tiền thu nhập: Số tiền thu nhập mà cá nhân nhận được.
  • Thuế TNCN phải khấu trừ: Số thuế TNCN phải khấu trừ cho cá nhân.

Trên đây là một số thông tin về Mẫu chứng từ khấu trừ thuế tncn theo thông tư 78. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929