Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên bao gồm các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn riêng đối với từng ngạch. Vậy tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên là gì ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Mã ngạch chức danh nghề nghiệp kế toán viên là gì?
Theo Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, mã ngạch chức danh nghề nghiệp kế toán viên được quy định như sau:
Hạng | Mã ngạch |
Kế toán viên trung cấp | 6.032 |
Kế toán viên | 6.031 |
Kế toán viên chính | 6.029 |
Kế toán viên cao cấp | 6.028 |
Như vậy, mã ngạch chức danh nghề nghiệp kế toán viên bao gồm 4 mã, tương ứng với 4 hạng kế toán viên.
Mã ngạch chức danh nghề nghiệp kế toán viên được sử dụng để xác định hệ số lương của kế toán viên, đồng thời là căn cứ để thực hiện các chế độ, chính sách đối với kế toán viên.
2. Tiêu của chức danh nghề nghiệp kế toán viên thông thường
Theo Thông tư 29/2022/TT-BTC ngày 18/7/2022 của Bộ Tài chính quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên và kiểm toán viên, tiêu chí của chức danh nghề nghiệp kế toán viên thông thường được quy định như sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán hoặc các chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với yêu cầu của ngạch.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Nắm vững kiến thức cơ bản về kế toán, tài chính, quản trị doanh nghiệp, kinh tế – xã hội.
- Có khả năng vận dụng các kiến thức, kỹ năng kế toán vào thực tiễn công tác.
- Có khả năng lập báo cáo tài chính, phân tích thông tin kế toán, tham mưu cho lãnh đạo trong công tác quản lý, điều hành.
- Tiêu chuẩn về kỹ năng thực hành
- Có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán.
- Có khả năng soạn thảo văn bản, báo cáo.
- Có khả năng giao tiếp, thuyết trình.
- Tiêu chuẩn về năng lực tự học, tự bồi dưỡng
- Có khả năng tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Như vậy, để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kế toán viên thông thường, công chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng thực hành và năng lực tự học, tự bồi dưỡng.
Các nhiệm vụ của kế toán viên thông thường
Kế toán viên thông thường thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, tổng hợp, tính toán và phân tích số liệu kế toán.
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị.
- Tham mưu cho lãnh đạo trong công tác quản lý, điều hành.
- Thực hiện các công việc khác do cấp trên giao.
3. Nhiệm vụ cụ thể của chức danh nghề nghiệp kế toán viên
Theo quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kế toán, kiểm toán, nhiệm vụ cụ thể của chức danh nghề nghiệp kế toán viên được quy định như sau:
Nhiệm vụ chung
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán, tài chính và các quy chế, quy định của đơn vị.
- Thực hiện các công việc kế toán theo quy định của pháp luật, đảm bảo chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ.
- Phối hợp với các bộ phận khác trong đơn vị để thực hiện các công việc kế toán liên quan.
- Tham gia các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán cho cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị.
Nhiệm vụ cụ thể
- Thu thập, kiểm tra, xử lý và tổng hợp thông tin kế toán.
- Lập các báo cáo kế toán theo quy định của pháp luật.
- Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện dự toán, kế hoạch tài chính.
- Thực hiện công tác kiểm kê tài sản, vật tư.
- Thực hiện các công việc kế toán khác theo phân công của cấp có thẩm quyền.
Về kỹ năng
- Kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán, kiểm toán.
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp số liệu.
- Kỹ năng lập báo cáo tài chính.
- Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề.
- Kỹ năng làm việc nhóm.
Tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức
- Trung thực, khách quan, cẩn thận, tỉ mỉ, trách nhiệm.
- Đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ đồng nghiệp.
4. Quy định Nhà nước về chức danh nghề nghiệp kế toán
Quy định Nhà nước về chức danh nghề nghiệp kế toán viên được quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính. Thông tư này quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
Theo quy định tại Thông tư này, chức danh nghề nghiệp kế toán viên được chia thành 03 ngạch:
- Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032)
- Kế toán viên (mã số 06.031)
- Kế toán viên chính (mã số 06.030)
Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của từng ngạch kế toán viên được quy định như sau:
Kế toán viên trung cấp
- Có trình độ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế, luật, quản trị kinh doanh hoặc các chuyên ngành khác có liên quan.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán theo quy định.
- Có thời gian công tác thực tế về kế toán, kiểm toán tối thiểu là 02 năm.
Kế toán viên
- Có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế, luật, quản trị kinh doanh hoặc các chuyên ngành khác có liên quan.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán theo quy định.
- Có thời gian công tác thực tế về kế toán, kiểm toán tối thiểu là 03 năm.
Kế toán viên chính
- Có trình độ thạc sĩ trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế, luật, quản trị kinh doanh hoặc các chuyên ngành khác có liên quan.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán theo quy định.
- Có thời gian công tác thực tế về kế toán, kiểm toán tối thiểu là 05 năm.
Trên đây là một số thông tin về Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn