0764704929

Chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng

Chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng (VAS 18) quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng. Vậy chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng như thế nào ? Bài viết này của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn

1. Mục đích của chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng ?

Chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng
Chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng

Mục đích của chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán đối với việc trích lập các khoản dự phòng nhằm:

Giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp

Trích lập dự phòng giúp doanh nghiệp có sự chuẩn bị sẵn sàng về tài chính để đối phó với tổn thất có thể xảy ra do các khoản mục tài sản, nguồn vốn bị tổn thất.

Tăng cường tính minh bạch của báo cáo tài chính

Trích lập dự phòng giúp doanh nghiệp cung cấp thông tin trung thực và khách quan hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó giúp nhà đầu tư, chủ nợ và các bên liên quan có thể đưa ra quyết định chính xác hơn.

Tuân thủ quy định của pháp luật

Doanh nghiệp có nghĩa vụ trích lập dự phòng theo quy định của pháp luật.

Cụ thể, chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng quy định các nội dung sau:

Các khoản dự phòng được trích lập

Chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng quy định các khoản dự phòng sau phải được trích lập:

  • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính
  • Dự phòng nợ phải thu khó đòi
  • Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp
  • Dự phòng thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời điểm trích lập dự phòng

Chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng quy định thời điểm trích lập dự phòng là thời điểm có đủ căn cứ xác định là khoản mục tài sản, nguồn vốn có thể bị tổn thất.

Mức trích lập dự phòng

Chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng quy định mức trích lập dự phòng được xác định theo giá trị dự kiến của các khoản tổn thất có thể xảy ra. Giá trị dự kiến của các khoản tổn thất có thể được xác định dựa trên các yếu tố như:

  • Khả năng tổn thất của tài sản, nguồn vốn
  • Giá trị của tài sản, nguồn vốn
  • Tình hình tài chính của doanh nghiệp

Ghi nhận kế toán khoản trích lập dự phòng

Chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng quy định việc ghi nhận kế toán khoản trích lập dự phòng như sau:

Ghi nhận khoản dự phòng:

Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản

Có TK 811 – Chi phí khác

Điều chỉnh giá trị tài sản, nguồn vốn:

  • Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản
  • Có TK 152 – Nguyên vật liệu
  • Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
  • Có TK 155 – Thành phẩm
  • Có TK 156 – Hàng hóa
  • Có TK 221 – Đầu tư vào công ty con
  • Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
  • Có TK 223 – Đầu tư vào đơn vị khác
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có TK 3331 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng là một trong những chuẩn mực kế toán quan trọng, có tác động trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định của chuẩn mực kế toán này để đảm bảo tính chính xác, trung thực của báo cáo tài chính và giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp.

2. Trường hợp áp dụng chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng

Chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng (Chuẩn mực kế toán số 22) quy định về việc trích lập dự phòng cho các khoản tổn thất có thể xảy ra trong tương lai, bao gồm:

  • Dự phòng nợ phải thu khó đòi
  • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
  • Dự phòng bảo hiểm
  • Dự phòng trợ cấp thôi việc
  • Dự phòng giảm giá khoản đầu tư tài chính
  • Dự phòng tổn thất tài sản cố định và tài sản vô hình
  • Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính khác
  • Dự phòng tổn thất tài sản ngắn hạn khác
  • Dự phòng tổn thất tài sản dài hạn khác

Các trường hợp áp dụng chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng bao gồm:

  • Doanh nghiệp Việt Nam đang hoạt động theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Doanh nghiệp Việt Nam đang hoạt động theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Doanh nghiệp Việt Nam đang hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Ngoài ra, các trường hợp sau đây cũng có thể áp dụng chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng:

  • Doanh nghiệp Việt Nam đang hoạt động theo quy định của pháp luật nước ngoài nhưng có nhu cầu áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam.
  • Doanh nghiệp Việt Nam đang hoạt động theo quy định của pháp luật nước ngoài nhưng có nhu cầu sử dụng báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán Việt Nam để phục vụ cho mục đích giao dịch, đầu tư, hoặc huy động vốn ở Việt Nam.
  • Việc áp dụng chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng giúp doanh nghiệp:
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, thuế, và doanh nghiệp.
  • Thống nhất cách thức hạch toán, trình bày báo cáo tài chính, giúp việc so sánh, phân tích báo cáo tài chính của các doanh nghiệp được thuận lợi hơn.
  • Nâng cao chất lượng thông tin kế toán, cung cấp thông tin hữu ích cho người sử dụng báo cáo tài chính.

Để áp dụng chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

1.Xác định các khoản dự phòng cần trích lập.

2.Xác định mức trích lập dự phòng cho từng khoản dự phòng.

3.Hạch toán trích lập dự phòng.

4.Hạch toán sử dụng dự phòng.

Doanh nghiệp có thể tham khảo hướng dẫn áp dụng chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng được ban hành bởi Bộ Tài chính để thực hiện các bước trên một cách chính xác và phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp.

3. Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng

Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 18 – Khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng, chuẩn mực này không áp dụng cho các trường hợp sau:

  • Các công cụ tài chính (bao gồm cả điều khoản bảo lãnh).
  • Các khoản dự phòng được quy định bởi các chuẩn mực kế toán khác.
  • Các khoản dự phòng được quy định bởi các quy định pháp luật khác.
  • Các công cụ tài chính bao gồm các khoản mục tài sản và nợ phải trả được xác định theo Chuẩn mực kế toán số 22 – Đầu tư tài chính. Các khoản dự phòng liên quan đến các công cụ tài chính được quy định bởi Chuẩn mực kế toán số 22.

Các khoản dự phòng được quy định bởi các chuẩn mực kế toán khác bao gồm các khoản dự phòng được quy định bởi các chuẩn mực kế toán sau:

  • Chuẩn mực kế toán số 01 – Hợp nhất báo cáo tài chính.
  • Chuẩn mực kế toán số 03 – Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • Chuẩn mực kế toán số 10 – Doanh nghiệp nhà nước.
  • Chuẩn mực kế toán số 16 – Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Các khoản dự phòng được quy định bởi các quy định pháp luật khác bao gồm các khoản dự phòng được quy định bởi các văn bản pháp luật khác, chẳng hạn như:

  • Luật Bảo hiểm xã hội.
  • Luật Bảo hiểm y tế.
  • Luật Bảo hiểm thất nghiệp.
  • Luật Bảo hiểm y tế bắt buộc.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể không áp dụng chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng trong các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp không có các khoản dự phòng cần phải trích lập.
  • Doanh nghiệp không có đủ thông tin cần thiết để xác định các khoản dự phòng cần phải trích lập.
  • Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán khác cho các khoản dự phòng.

Trên đây là một số thông tin về Chuẩn mực kế toán về trích lập dự phòng. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929