1. Hóa đơn là gì?
2. Các loại hóa đơn theo quy định
3. Xử lý chi phí thuê kho không có hóa đơn
3.1. Trường hợp chi phí thuê kho của doanh nghiệp nhỏ hơn 100.000.000 đồng/năm
Những hộ gia đình, cá nhân cho thuê tài sản mà tổng số tiền thuê nhà < 100.000.000 đồng/năm hoặc nhỏ hơn 8.400.000 đồng/tháng thì: Không phải khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Và không phải kê khai, nộp lệ phí môn bài. Và cơ quan thuế không cấp hóa đơn lẻ (Như vậy là không có hóa đơn).
Theo đó, doanh nghiệp sẽ xử lý chi phí thuê văn phòng không có hóa đơn như sau:
– Hợp đồng thuê nhà
– Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà.
3.2. Trường hợp chi phí thuê kho của doanh nghiệp lớn hơn 100.000.000 đồng/năm
Trong trường hợp này, những hộ gia đình, cá nhân cho thuê tài sản sẽ phải kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng và lệ phí môn bài
+ Lệ phí môn bài phải đóng sẽ phụ thuộc vào số doanh thu mà hộ gia đình, cá nhân thu được.
+ Thuế thu nhập cá nhân = Doanh thu x 5%
+ Thuế giá trị gia tăng = Doanh thu x 5%
Theo đó, doanh nghiệp xử lý chi phí thuê văn phòng không có hóa đơn như sau:
– Hợp đồng thuê nhà
– Bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của cá nhân cho thuê nhà.
– Tờ khai thuế cho thuê tài sản.
– Chứng từ nộp tiền thuế của chủ nhà hoặc chứng từ nộp thuế thay chủ nhà
– Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà
4. Chi phí không có hóa đơn có được trừ khi tính thuế TNDN?
Căn cứ theo điểm 2.4 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC, chi phí không có hóa đơn vẫn được xác định là chi phí hợp lý và được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nếu đáp ứng các điều kiện sau:
– Mua hàng hóa, dịch vụ trong các trường hợp:
- Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
- Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
- Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
- Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).
– Có Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu kèm chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ:
- Hợp đồng mua bán.
- Chứng từ thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Biên bản bàn giao hàng hóa.
Trong đó,
– Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực.
– Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với giá trị mua hàng hóa, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên.
– Nếu giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
5. Chi phí không có hóa đơn phải xử lý ra sao?
Tùy trường hợp, để chi phí không có hóa đơn được xác định là chi phí hợp lý doanh nghiệp cần xử lý như sau:
– Trường hợp mua hàng của người dân, mua các tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra không phân biệt trên hay là dưới 100 triệu đồng/năm thì cần có:
- Hợp đồng mua bán, cung ứng dịch vụ.
- Chứng từ thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Biên bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ.
- Bảng kê mua hàng không có hóa đơn Mẫu 01/TNDN kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP về thuế TNDN.
– Trường hợp mua hàng, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh:
+ Có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT 100 triệu đồng/năm thì cần:
- Hợp đồng mua bán.
- Chứng từ thanh toán (Có thể thanh toán bằng tiền mặt vì không có hóa đơn).
- Biên bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ.
- Bảng kê mua hàng không có hóa đơn Mẫu 01/TNDN kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP về thuế TNDN.
+ Có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì cần:
- Hợp đồng mua bán.
- Biên bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ.
- Hóa đơn bán hàng.
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Lưu ý: Cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì sẽ được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
Trên đây là một số thông tin về chi phí thuê kho không có hóa đơn sẽ được xử lý ra sao. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn